Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
- Phòng say tàu xe.
- Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
- Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.
2. Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.
Liều uống:
Phòng say tàu xe:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, lập lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
Rối loạn tiền đình:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
Liều uống:
Phòng say tàu xe:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên nửa giờ trước khi khởi hành, lập lại mỗi 6 giờ.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
Rối loạn tiền đình:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: Nửa liều người lớn.
3. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Cinnarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
4. Thận trọng:
- Cinnarizin có khả năng gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Cinnarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).
- Phải tránh dùng Cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng Cinnarizin khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng cinnarizin khi lợi ích điều trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ
Phụ nữ cho con bú: Chỉ dùng cinnarizin khi lợi ích điều trị cho người mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
8. Tương tác thuốc:
Rượu (chất ức chế thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với Cinnarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinnarizin.
9. Thành phần:
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất chính: Cinnarizin 25mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, avicel 101, P.V.P K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil.
Hoạt chất chính: Cinnarizin 25mg.
Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, avicel 101, P.V.P K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil.
10. Quá liều:
Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, hôn mê, run, giảm trương lực.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
11. Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
12. Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
13. Phân loại sản phẩm:
Thuốc chống say xe