lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Vien_ngam_ho_bo_phe_Ba_ho_hoa_dom_dung_trong_cac_chung_ho_do_cam_lanh_nhiem_lanh_ho_gio_ho_khan_ho_co_dom_ho_do_di_ung_thoi_tiet_Nguoi_phe_am_hu_gay_ho_dai_dang_lau_ngay_mieng_hong_kho_co_2_745e4b132a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/Vien_ngam_ho_bo_phe_Ba_ho_hoa_dom_dung_trong_cac_chung_ho_do_cam_lanh_nhiem_lanh_ho_gio_ho_khan_ho_co_dom_ho_do_di_ung_thoi_tiet_Nguoi_phe_am_hu_gay_ho_dai_dang_lau_ngay_mieng_hong_kho_co_1_c28b80f7b3.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/ef_a3e9f76b5d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/ef_1_203b4d77df.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/ef_2_ba0784521e.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
+ 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 150mg UPSA SAS hộp 12 gói
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 12 gói
1 gói
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giảm đau, hạ sốt
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 12 gói
Công dụng
Thuốc Efferalgal gói 150 mg được chỉ định trong các trường hợp: - Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10 - 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi).
Thương hiệu
Upsa SAS
Nước sản xuất
Pháp
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Efferalgal gói 150 mg được chỉ định trong các trường hợp: - Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10 - 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 10 đến 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi). Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ em. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG). EFFERALGAN nên được dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g. Xem thêm trong tờ hướng dẫn sử dụng. - Đối với bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nôn được điều chỉnh theo bảng sau: Độ thanh thải Creatinin: Cl ≥ 50 ml/phút khoảng cách dùng cách thuốc: 4h Cl 10-50 ml/phút khoảng cách dùng cách thuốc: 6h Cl < 10 ml/phút khoảng cách dùng cách thuốc: 8h - Đối với bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau: Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa. Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình). Nghiện rượu mạn tính. Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan). Mất nước. Cách dùng và đường dùng: Dùng đường uống. Đổ bột thuốc vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn. - Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc: Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ. Cho trẻ uống thêm chất lỏng. Không để trẻ ở nơi quá nóng. Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ. Tần suất và thời điểm dùng thuốc Dùng thuốc đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt. Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần uống thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ. Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, Suy thận.
Chống chỉ định
Thuốc Efferalgan 150mg không được dùng trong những trường hợp sau: - Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc. - Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động. - Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam. - Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol). - Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Thận trọng
- Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận (phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol). - Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan). - Mất nước, giảm thể tích máu. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Do có sorbitol nên thuốc này không được sử dụng trong trường hợp không dung nạp với fructose. Ở bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối, cần nhớ là trong mỗi gói thuốc có chứa 55,7 mg natri để tính vào khẩu phần ăn hằng ngày.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: - Paracetamol chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ. Thời kỳ cho con bú: - Cần thận trọng khi áp dụng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Efferalgan 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): - Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu. - Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng. - Rối loạn gan mật: Tăng enzym gan. - Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn. - Thăm khám cận lâm sàng: Giảm/tăng chỉ số INR. - Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban đỏ, phát ban, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson. - Rối loạn mạch: Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn). Hướng dẫn cách xử trí ADR: - Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nếu bác sĩ chỉ định đo nồng độ acid uric hoặc đường huyết, bạn cần báo bác sĩ là con bạn đang dùng thuốc này. Ảnh hưởng của Efferalgan lên các thuốc khác Efferalgan 150mg có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng với các thuốc khác. Thuốc chống đông máu: Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Efferalgan Sử dụng đồng thời với phenytoin, barbiturat, carbamazepin có thể dẫn đến giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan. Probenecid có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid. Salicylamid có thể kéo dài thời gian bán thải (t1/2) của paracetamol. Các chất gây cảm ứng enzym: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzym gan như barbiturat, isoniazid, carbamazepin, rifampicin và ethanol...
Thành phần
- Paracetamol 150mg.
Dược lý
Dược lực học: - Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt với hoạt tính chống viêm nhẹ. Không giống như các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) truyền thống, paracetamol không ức chế chức năng tiểu cầu ở liều điều trị. - Giảm đau Cơ chế tác dụng giảm đau chưa được xác định đầy đủ. Paracetamol có thể tác dụng chủ yếu bằng cách ức chế số lượng các đường giảm đau bao gồm tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương (CNS) và ở mức độ ít hơn, thông qua tác dụng ngoại biên bằng cách ngăn chặn sự tạo thành xung động đau hoặc bằng cách ức chế sự tổng hợp hoặc tác dụng của các chất khác mà thụ thể nhận cảm đau nhạy với kích thích cơ học hoặc hóa học. - Hạ sốt Paracetamol có thể hạ sốt bằng cách tác động chủ yếu lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Tác động chủ yếu này có thể liên quan đến sự ức chế tổng hợp prostaglandin ở vùng dưới đồi. Dược động học: - Sự hấp thu Paracetamol khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10 - 60 phút sau khi uống (xem Các đặc tính dược lý, Dược động học, các nhóm bệnh nhân đặc biệt). - Phân bố Paracetamol được phân bố nhanh vào hầu hết các mô. Ở người lớn, thể tích phân bố của paracetamol khoảng 1 - 2 lít/kg và ở trẻ em trong khoảng từ 0,7 - 1,0 lít/kg. Paracetamol không gắn kết mạnh với protein huyết tương. - Chuyển hoá Paracetamol được chuyển hoá chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric; Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hoà khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị. Sự bão hoà của quá trình glucoronid hoá chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyến hoá bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao paracetamol, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên. - Thải trừ Các chất chuyển hoá của paracetamol chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: - Suy thận Khi suy thận nặng, sự thải trừ paracetamol hơi chậm. Đối với các dạng liên hợp glucuronid và liên hợp sulfat, tốc độ đào thải chậm hơn ở người bị suy thận nặng so với người khỏe mạnh. Khoảng thời gian tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc là 6 giờ hoặc 8 giờ khi dùng paracetamol cho những bệnh nhân này (xem Liều lượng và Cách dùng, Suy thận). Suy gan Một số thử nghiệm lâm sàng đã cho thấy sự suy giảm trung bình của chuyển hoá paracetamol ở bệnh nhân suy gan mạn tính, bao gồm cả xơ gan do rượu, như được thể hiện bởi sự tăng nồng độ paracetamol trong huyết tương và thời gian bán thải dài hơn. Trong những báo cáo này, thời gian bán thải của paracetamol trong huyết tương có liên quan với giảm khả năng tổng hợp của gan, nên thận trọng khi sử dụng paracetamol ở bệnh nhân suy gan và chống chỉ định khi có bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt là viêm gan do rượu, do cảm ứng CYP2E1, dẫn đến tăng hình thành các chất chuyển hoá gây độc cho gan của paracetamol. - Người cao tuổi Ở các đối tượng cao tuổi, dược động học và chuyển hóa của paracetamol thay đổi nhẹ, hoặc không thay đổi. Không cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này. - Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em Các thông số dược động học của paracetamol quan sát được ở trẻ nhỏ và trẻ em cũng tương tự như đã quan sát thấy ở người lớn, ngoại trừ thời gian bán thải trong huyết tương hơi ngắn hơn (khoảng 2 giờ) so với ở người lớn. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán thải trong huyết tương dài hơn so với ở trẻ nhỏ (khoảng 3,5 giờ). Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em đến 10 tuổi bài tiết chất liên hợp glucuronid ít hơn đáng kể và chất liên hợp sulfat nhiều hơn đáng kể so với người lớn. Tổng lượng bài tiết paracetamol và các chất chuyển hoá của nó là như nhau ở mọi lứa tuổi.
Quá liều
Thông báo ngay cho bác sĩ khi bị quá liều hoặc nhỡ bị ngộ độc.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo. Tránh ẩm.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà