Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Shinpoong Rosiden S Gel
- Hoạt chất: Piroxicam 200mg
- Tá dược: Carbomer 940, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Polysorbat (Tween) 20, Benzyl alcohol, L-Menthol, Camphor, Ethanol 95%, Trietthanolamie (Trolamine), Nước tinh khiết.
- Tá dược: Carbomer 940, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Polysorbat (Tween) 20, Benzyl alcohol, L-Menthol, Camphor, Ethanol 95%, Trietthanolamie (Trolamine), Nước tinh khiết.
2. Công dụng của Shinpoong Rosiden S Gel
Giảm đau và kháng viêm trong các bệnh sau:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hoá khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
3. Liều lượng và cách dùng của Shinpoong Rosiden S Gel
Bôi thuốc lên chỗ tổn thương và xoa nhẹ, dùng 3 – 4 lần/ngày với lượng tương ứng 15-20mg piroxicam/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Shinpoong Rosiden S Gel
- Quá mẫn với Piroxicam.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
5. Thận trọng khi dùng Shinpoong Rosiden S Gel
- Nếu có phản ứng da tại chỗ phải ngưng thuốc ngay và chuyền sang chế độ điều trị cần thiết khác.
- Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
- Không dùng thuốc dưới dạng băng đắp.
- Không bôi lên mắt, niêm mạc, vết thương hở.
- Không dùng thuốc dưới dạng băng đắp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không có tác động sinh quái thai của piroxicam dùng đường uống khi thử nghiệm trên động vật nhưng tính an toàn trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Không nên sử dụng piroxicam cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Hiểm gặp các phản ứng dị ứng tại chỗ: ngứa, đỏ da, ban, đa tróc vảy.
9. Tương tác với các thuốc khác
Piroxicam gel không có tương tác thuốc.
10. Dược lý
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên, cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi cả các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn.
Dược động học
Sau khi bôi liều duy nhất tương ứng 15 mg piroxicam đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là 140 ng/ml.
Sau khi bôi 1 g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20 mg piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300 - 400 ng/ml.
Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 50 giờ.
Dược động học
Sau khi bôi liều duy nhất tương ứng 15 mg piroxicam đỉnh hấp thu trong huyết tương trung bình là 140 ng/ml.
Sau khi bôi 1 g gel, 2 lần/ngày (tương ứng với liều hàng ngày là 20 mg piroxicam), các nồng độ trong huyết tương ở tình trạng cân bằng đạt được từ 300 - 400 ng/ml.
Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 50 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có quá liều xảy ra đối với dạng gel dùng ngoài da.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C