Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terpincodein (DƯỢC MINH HẢI)
Cho 1 viên bao đường
Terpin hydrat: 100 mg
Codein phosphat: 5 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột, Povidon k30, Pregelatinised starch, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesi stearat, Đường kính, Gôm arabic, Gelatin, sáp ong, sáp Carnauba, màu xanh Patente, màu vàng Tartrazin) vừa đủ 1 viên.
Terpin hydrat: 100 mg
Codein phosphat: 5 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột, Povidon k30, Pregelatinised starch, Sodium starch glycolate, Talc, Magnesi stearat, Đường kính, Gôm arabic, Gelatin, sáp ong, sáp Carnauba, màu xanh Patente, màu vàng Tartrazin) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Terpincodein (DƯỢC MINH HẢI)
- Điều trị ho trong các trường hợp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, cảm cúm, ho khan tiếng.
3. Liều lượng và cách dùng của Terpincodein (DƯỢC MINH HẢI)
- Người lớn: Uống 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 5 tuổi: Uống 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Terpincodein (DƯỢC MINH HẢI)
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân suy hô hấp hoặc ho do hen suyễn.
-Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân suy hô hấp hoặc ho do hen suyễn.
-Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
5. Thận trọng khi dùng Terpincodein (DƯỢC MINH HẢI)
- Cần thận trọng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ.
- Các trường hợp tăng áp lực nội sọ.
- Suy giảm chức năng gan, thận
- Người có tiền sử nghiện thuốc.
- Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó
thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng
của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
- Các trường hợp tăng áp lực nội sọ.
- Suy giảm chức năng gan, thận
- Người có tiền sử nghiện thuốc.
- Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (Ví dụ: khó
thở hoặc thở khò khè khi ngủ...).
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng
của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú do không có dữ kiện nghiên cứu.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát nước, buồn nôn, nôn, táo bón, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng, bí tiểu, tiểu ít,
Ít gặp: Ngứa, mày đay, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”.
Ít gặp: Ngứa, mày đay, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: Rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng thuốc đồng thời với các thức uống có rượu.
- Thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.
- Không kết hợp với thuốc chống ho khác.
- Tránh kết hợp các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết.
- Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và Paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức ch€ men cytochrom P450.
- Thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.
- Không kết hợp với thuốc chống ho khác.
- Tránh kết hợp các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết.
- Tác dụng giảm đau của Codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và Paracetamol nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
- Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức ch€ men cytochrom P450.
10. Dược lý
- Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với Morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn Morphin. Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.
- Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, thuốc có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
- Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, thuốc có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Các triệu chứng của quá liều: Suy hô hấp, lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng sẽ ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
- Cách xử trí: Phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naxolon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
- Cách xử trí: Phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định Naxolon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỀ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỀ XA TẦM TAY TRẺ EM.