Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terpin-Codein (Mekophar)
- Hoạt chất
Terpin hydrate 100 mg
Codeine 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Sodium starch glycolate, Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, màu Blue patente, Sáp ong, Paraffin).
Terpin hydrate 100 mg
Codeine 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Sodium starch glycolate, Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, Talc, Magnesium stearate, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, màu Blue patente, Sáp ong, Paraffin).
2. Công dụng của Terpin-Codein (Mekophar)
Giảm ho, long đàm. Dùng trong các trường hợp ho do cảm lạnh, viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Terpin-Codein (Mekophar)
Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 5 tuổi.
- Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, 2– 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 5 – 15 tuổi: uống 1 viên/lần, 1– 3 lần/ngày.
Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sỹ.
- Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, 2– 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 5 – 15 tuổi: uống 1 viên/lần, 1– 3 lần/ngày.
Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Terpin-Codein (Mekophar)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Suy hô hấp, ho do hen suyễn.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Suy hô hấp, ho do hen suyễn.
5. Thận trọng khi dùng Terpin-Codein (Mekophar)
- Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
- Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp.
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không uống rượu hoặc thức uống có cồn vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
- Cần thận trọng trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
- Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.
- Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp.
- Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không uống rượu hoặc thức uống có cồn vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
- Cần thận trọng trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
8. Tác dụng không mong muốn
- Có khả năng gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng khi dùng Terpin– Codein với:
+ Các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên thần kinh trung ương vì gây tăng trầm cảm.
+ Các thuốc thuộc nhóm Morphin vì gây suy giảm hô hấp.
- Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.
+ Các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên thần kinh trung ương vì gây tăng trầm cảm.
+ Các thuốc thuộc nhóm Morphin vì gây suy giảm hô hấp.
- Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.
10. Dược lý
- Codeine, dẫn xuất của opiate, là tác nhân chống ho chủ vận. Codeine ức chế phản xạ ho bằng cách tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não, làm khô đường hô hấp và tăng độ nhớt của dịch tiết phế quản.
- Terpincó tác dụng làm tăng trực tiếp sự tiết dịch của phế quản và được sử dụng làm chất long đàm.
- Terpincó tác dụng làm tăng trực tiếp sự tiết dịch của phế quản và được sử dụng làm chất long đàm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
12. Bảo quản
- Độ ẩm ≤ 70%, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.