lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm TOPMAXSILL chai 500 viên nang

Thuốc ho, long đờm TOPMAXSILL chai 500 viên nang

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Dextromethorphan, Terpin hydrat
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Chữa ho, long đờm, điều trị những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản - phổi

Thương hiệu:Meyer-BPC
Số đăng ký:VD-19647-13
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của TOPMAXSILL

Mỗi viên nang cứng chứa
- Terpin hydrat 100mg
- Dextromethorphan hydrobromid 5mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, Lactose, Avicel 102, PVP K30, Talc, Brilliant blue vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của TOPMAXSILL

Chữa ho, long đờm ở người lớn và trẻ nhỏ
Điều trị những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản - phổi

3. Liều lượng và cách dùng của TOPMAXSILL

Người lớn: Uống 2 viên /lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 5 đến 15 tuổi: Uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần, tùy theo tuổi

4. Chống chỉ định khi dùng TOPMAXSILL

Quá mẫn với một trong các thành phân của thuốc, người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế MAO. Suy hô hấp. Ho suyễn. Trẻ em dưới 2 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng TOPMAXSILL

Dextromethorphan, nên cần sử dụng thận trọng ở người bệnh ho có quá nhiều đờm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, người bệnh có nguy cơ đang bị suy giảm hô hấp. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhę, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn và cách xử trí ADR
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxom liều 2- 10mg, tiêm tĩnh mạch có có tác dụng hồi phục. Thông báo cho người bệnh. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Liên quan đến Dextromethorphan tránh dùng đồng thởi với thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này. Quinidin ức chế cytochrim P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hoá của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Nhóm chữa ho
Các đặc tính dược lực học:
Dextromethorphan hydrobromid :
Dược lý cơ chế tác dụng
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cầu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hit phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hồ hấp trên, thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5- 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
- Terpin hydrat
Terpin hydrat thường được sử dụng làm lỏng chất nhầy trong bệnh nhân có các bệnh viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, và các điều kiện liên quan. Nó có nguồn gốc từ các nguồn nhựa thông, oregano, húng tây và bạch đàn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Liên quan đến Dextromethorphan triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0