Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TOPMAXSILL
Mỗi viên nang cứng chứa
- Terpin hydrat 100mg
- Dextromethorphan hydrobromid 5mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, Lactose, Avicel 102, PVP K30, Talc, Brilliant blue vừa đủ 1 viên
- Terpin hydrat 100mg
- Dextromethorphan hydrobromid 5mg
Tá dược: Tinh bột mỳ, Lactose, Avicel 102, PVP K30, Talc, Brilliant blue vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của TOPMAXSILL
Chữa ho, long đờm ở người lớn và trẻ nhỏ
Điều trị những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản - phổi
Điều trị những rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản - phổi
3. Liều lượng và cách dùng của TOPMAXSILL
Người lớn: Uống 2 viên /lần, ngày 3 lần.
Trẻ em từ 5 đến 15 tuổi: Uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần, tùy theo tuổi
Trẻ em từ 5 đến 15 tuổi: Uống 1-2 viên/lần, ngày 3 lần, tùy theo tuổi
4. Chống chỉ định khi dùng TOPMAXSILL
Quá mẫn với một trong các thành phân của thuốc, người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế MAO. Suy hô hấp. Ho suyễn. Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng TOPMAXSILL
Dextromethorphan, nên cần sử dụng thận trọng ở người bệnh ho có quá nhiều đờm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, người bệnh có nguy cơ đang bị suy giảm hô hấp. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhę, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn và cách xử trí ADR
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxom liều 2- 10mg, tiêm tĩnh mạch có có tác dụng hồi phục. Thông báo cho người bệnh. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhę, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn và cách xử trí ADR
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxom liều 2- 10mg, tiêm tĩnh mạch có có tác dụng hồi phục. Thông báo cho người bệnh. Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
9. Tương tác với các thuốc khác
Liên quan đến Dextromethorphan tránh dùng đồng thởi với thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này. Quinidin ức chế cytochrim P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hoá của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan
10. Dược lý
Dược lực học
Nhóm dược lý: Nhóm chữa ho
Các đặc tính dược lực học:
Dextromethorphan hydrobromid :
Dược lý cơ chế tác dụng
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cầu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hit phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hồ hấp trên, thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5- 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
- Terpin hydrat
Terpin hydrat thường được sử dụng làm lỏng chất nhầy trong bệnh nhân có các bệnh viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, và các điều kiện liên quan. Nó có nguồn gốc từ các nguồn nhựa thông, oregano, húng tây và bạch đàn.
Nhóm dược lý: Nhóm chữa ho
Các đặc tính dược lực học:
Dextromethorphan hydrobromid :
Dược lý cơ chế tác dụng
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cầu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hit phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hồ hấp trên, thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5- 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
- Terpin hydrat
Terpin hydrat thường được sử dụng làm lỏng chất nhầy trong bệnh nhân có các bệnh viêm phế quản cấp hoặc mãn tính, và các điều kiện liên quan. Nó có nguồn gốc từ các nguồn nhựa thông, oregano, húng tây và bạch đàn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Liên quan đến Dextromethorphan triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.