lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Alsiful SR 10mg hộp 30 viên

Alsiful SR 10mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Alfuzosin hydroclorid
Dạng bào chế:Viên nén phóng thích chậm
Thương hiệu:Standard Chem & Pharm
Số đăng ký:VN-13877-11
Nước sản xuất:Đài Loan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alsiful SR 10mg

Mỗi viên nén chứa:
Alfuzosin Hydrochloride 10 mg.
Tá dược: Colloidal Silicon Dioxide, Hydrogenated castor oil, Mannitol, Eudragit L100, Methocel K4M, Ethocel, Yellow iron oxide, Magnesium stearate.

2. Công dụng của Alsiful SR 10mg

Điều trị các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính và chứng bí tiểu cấp do bệnh này.

3. Liều lượng và cách dùng của Alsiful SR 10mg

Uống nguyên viên thuốc.
Bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính: 1 viên mỗi ngày, uống sau bữa ăn.
Bí tiểu cấp: Ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: 1 viên/ngày x 3 - 4 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Alsiful SR 10mg

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử hạ huyết áp thế đứng
- Kết hợp với các thuốc chẹn thụ thể alpha
- Suy gan

5. Thận trọng khi dùng Alsiful SR 10mg

- Nên dùng cẩn thận ở các bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp. Nên theo dõi huyết áp thường xuyên.
- Khuyến nghị sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị suy thận nặng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không áp dụng, do chỉ định của thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân có thể bị chóng mặt và suy nhược. Nên cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rất thường gặp (≥ 1/10): Không có.
- Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10): Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, suy nhược.
- Không thường gặp (≥ 1/1000, <1/100): Mệt mỏi, ngủ gà, thị giác bất thường, nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp (tư thế), ngất, viêm mũi, tiêu chảy, khô miệng, ói mửa, nổi mẩn đỏ, ngứa, đỏ bừng mặt, phù, đau ngực.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chống chỉ định phối hợp với: các thuốc chẹn thụ thể alpha-1
- Phối hợp thận trọng với: các thuốc hạ huyết áp, thuốc nitrate, các chất ức chế mạnh CYP3A4 như là ketoconazole, intraconazole và ritonavir.
- Không có tương tác với warfarin, digoxin, hydrochlorothiazide, atenolol.

10. Dược lý

Alfuzosin là một dẫn xuất quinazoline có hoạt tính, dùng đường uống. Có tác dụng chọn lọc trên các thụ thể alpha - 1 ngoại biên tại tuyến tiền liệt, bàng quang và niệu đạo.
Trong các nghiên cứu có kiểm soát bằng giả dược, Alfuzosin:
- làm tăng đáng kể tốc độ đỉnh dòng chảy (Qmax) ở các bệnh nhân có Qmax ≤ 15 ml/ giây, tăng trung bình là 30%,
- làm giảm đáng kể áp suất đẩy ra và tăng thể tích gây tăng cảm giác muốn tiểu,
- làm giảm đáng kể thể tích nước tiểu còn đọng lại.
Các tác dụng này làm cải thiện các triệu chứng của đường tiểu dưới (triệu chứng kích ứng, nghẽn). Alfuzosin có tác dụng giảm huyết áp ở mức độ trung bình.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Trong trường hợp dùng quá liều, nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện, giữ ở tư thế nằm ngửa, và điều trị hạ huyết áp.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG