lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/d736613ed3f34171856aed7da0aa6a84.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/2f534ad947ce405681cf001a590018fd.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/e3a2a60f79644944a06f2f2b41712365.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Ausagel 100 hộp 60 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 6 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

docusate

Dạng bào chế

hộp 60 viên

Công dụng

Điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim. Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành chụp X quang ổ bụng.

Thương hiệu

Mebiphar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Điều trị triệu chứng táo bón, nhất là giúp đại tiện dễ dàng đối với người bị trĩ, nứt hậu môn, hoặc tránh gắng sức khi đi đại tiện sau nhồi máu cơ tim. Phụ trợ làm sạch ruột trước khi tiến hành chụp X quang ổ bụng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: - Điều trị táo bón: 1 viên x 1 - 3 lần/ ngày, có thể uống tới 5 viên/ ngày, chia làm nhiều lần nhưng thường một liều uống trước khi đi ngủ là đủ. Khi bắt đầu điều trị, nên dùng liều cao, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng. Tác dụng thường rõ vào ngày 1 – 3 sau liều đầu tiên. - - Để phụ trợ khi tiến hành X quang ổ bụng: uống 4 viên với thuốc cản quang bari sulfat. - Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Cách dùng: Liều uống thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của người bệnh. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng cá thể, Uống nhiều nước trong ngày, không uống quá 7 ngày thuốc nhuận tràng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tắc ruột. Đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân. Người bị rối loạn di truyền dung nạp fructose. Dùng phối hợp với dầu khoáng (dầu parafin).

Thận trọng

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc: Tránh dùng thuốc kéo dài vì có thể làm đại tràng giảm trương lực và hạ kali huyết (bệnh do thuốc nhuận tràng). Cảnh báo về các tả được: Sorbitol: Có thể gây ra nhuận tràng Khi dùng 1 g sorbitol sẽ cung cấp thêm 2,6 kcal cho cơ thể Methylparaben và propylparaben có thể gây dị ứng, có thắc phế quản.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Dùng docusat trong thời kỳ mang thai có thể gây hạ magnesi huyết thứ phát ở trẻ sơ sinh. Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Phụ nữ cho con bú: Docusat bài tiết vào được sửa mẹ. Tránh dùng trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn hiếm xảy ra khi dùng docusat, không cần phải xử trí, tụ hết: - Buồn nôn, ỉa chảy, đau, co cứng bụng nhẹ và thoáng qua, ban trên da. - Trong một nghiên cứu in vitro thấy natri docusat gây độc đối với các tế bào gan

Tương tác thuốc

Docusat có thể tăng cường sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc khác như parafin lỏng (không được dùng đồng thời 2 thuốc này với nhau), danthron hoặc phenolphtalein. Dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ. Giảm liều của thuốc nhuận tràng anthraquinon nếu dùng cùng docusat. Dùng đồng thời docusat với aspirin làm tăng tác dụng không mong muốn trên niêm mạc đường tiêu hóa.

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa: Natri docusat 100 mg. Tá dược: Polyethylen glycol (PEG 400), gelatin, glycerin, sorbitol 70 %, propylen glycol, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, titan dioxyd mica, allura red lake, quinollin yellow.

Dược lý

Docusat là chất diện hoạt có tính chất anion có tác dụng chủ yếu làm tăng dịch thẩm vào trong phân, làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng. Tác dụng nhuận tràng của thuốc có thể còn do kích thích làm tăng bài tiết nước và điện giải trong đại tràng. Sau khi dùng docusat, nồng độ AMP vòng tăng lên trong các tế bào niêm mạc đại tràng, có thể làm thay đổi tính thẩm của các tế bảo này, từ đó làm bài tiết ion, gây tích lũy dịch, có tác dụng nhuận tràng. Vì vậy, có thể docusat tác động theo cả hai cơ chế, vừa như chất làm mềm phân (tác dụng chủ yếu), vừa là chất kích thích. Docusat được dùng dưới dạng muối natri, calci hoặc kali.

Quá liều

Triệu chứng: là chảy, đau bụng và hội chứng mất nước. Xử trí: Điều trị triệu chứng, lặp lại cân bằng nước và điện giải.

Bảo quản

Giữ trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay