Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd, simethicone
hộp 20 gói x 10ml
- Điều trị triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, đầy hơi. - Trung hòa acid dịch vị, điều trị triệu chứng các trường hợp tăng tiết acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng, ợ chua.
BV Pharma
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Điều trị triệu chứng trong các trường hợp ăn không tiêu, đầy hơi. - Trung hòa acid dịch vị, điều trị triệu chứng các trường hợp tăng tiết acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng, ợ chua.
- Người lớn: Uống 10ml (1 gói), 2 - 4 lần mỗi ngày. -Trẻ em: Uống 5 – 10ml (V2 - 1 gói), 2 - 4 lần mỗi ngày. Uống vào giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Suy thận năng, giảm phosphat máu, tăng magnesi máu. - Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Dùng thận trọng cho người suy thận. - Chỉ dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi khi thật cần thiết - Không dùng quá 60ml(6 gói) trong 1 ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
Tránh dùng thuốc cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ
Không có báo cáo
Thuốc không gây táo bón hay tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd
- Thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc dùng chung như kháng sinh Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin v.v. nên được dùng cách xa nhau 1 giờ.
Thành phần: Nhôm hydroxyd 612 mg (tương đương 400 mg nhằm oxyd), Magnesi hydroxyd 800.4 mg, Simethicon nhũ tương 30% tương đương Simethicon 80 mg và các tà được gồm: Xanthan gum, Sorbitol 70% không kết tinh, Cremophor RH 40, Silic dioxyd dang keo khan, Methyl parahydroxybenzoat, Propyl parahydroxybenzoat, Propylen glycol, Sacharin natri, Tinh dầu bạc hà, Nước tinh khiết vừa đủ 1 gói 10 ml.
BIVIANTAC là sản phẩm kết hợp các hoạt chất gồm Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa acid dịch vị tiết ra từ tế bào của dạ dày rất hữu hiệu và kéo dài qua đó bảo vệ niêm mạc dạ dày và làm giảm đau do vết loét. Ngoài ra còn thêm chất Simethicon là chất làm giảm sức căng bề mặt của các bọt bong bóng hơi, tạo thành khối gắn kết với nhau nên có tính giảm đầy hơi.
Các triệu chứng quá liều gồm: tiêu chảy, đau bụng, ói mửa v.v. Xử trí: cần dùng đến calci gluconat (IV), bù nước, làm lợi tiểu. Trường hợp suy thận cần phải thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C
24 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0