- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Aibezym Hasan được dùng để bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp:
Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu.
Viêm ruột cấp tính hay mạn tính.
Rối loạn tiêu hóa như chướng bụng, đầy hơi, táo bón.
Rối loạn cân bằng vi sinh ruột do rượu, stress, du lịch.
Dự phòng các biến chứng đường tiêu hóa.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Dùng đường uống, có thể pha bột thuốc trong nước đun sôi để nguội, sữa hoặc nước hoa quả, tốt nhất là uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.
Liều dùng
Liều thông thường
Người lớn, trẻ em > 15 tuổi
1 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 11 - 15 tuổi
1 gói x 2 lần/ngày.
Trẻ em 8 - 11 tuổi
1/2 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 5 - 8 tuổi
1/3 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 3-5 tuổi
1/4 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi
1/5 gói x 3 lần/ngày.
Trẻ em 3 tháng -1 tuổi
1/10 gói x 3 lần/ngày.
Người bị tiêu chảy
4 - 8 gói/ngày.
Người bị táo bón
6 gói/ngày.
Rối loạn tiêu hóa do dùng kháng sinh
Liều dự phòng: 2 gói/ngày.
Liều điều trị: 4 - 8 gói/ngày cho đến khi hết triệu chứng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Aibezym chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Sau 2 ngày điều trị mà vẫn tiêu chảy, cần khám lại.
Người sốt cao chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa ghi nhận tác dụng phụ
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Aibezym bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.
Nhiễm Acid Lactic chuyển hóa đã xảy ra sau khi dùng viên nén có chứa Lactobacillus Acidophilus, đôi khi táo bón.
Nhiễm trùng huyết liên quan đến Lactobacillus Acidophilus đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Aibezym ngăn cản sự hấp thu của Tetracyclin.
- Thành phần
- Lactobacillus acidophilus, Bacillus subtilis, Kẽm Gluconat
- Dược lý
- - Dược lực học: Chưa có thông tin.
- Dược động học
Sự kết hợp giữa 2 chủng probiotic Lactobacillus Acidophilus và Bacillus Subiilistrong Aibezym giúp ngăn ngừa và điều trị các bệnh đường ruột, duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Lactobacillus acidophilus sinh acid lactic trong quá trình lên men, acid hóa đường ruột ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, tiết các chất diệt khuẩn và tăng cường hệ miễn dịch cơ thể.
Bacillus Subtilis có khả năng sản sinh nhiều enzyme thuộc hệ thống men tiêu hóa. Trong đó có enzyme amylase xúc tác thủy phân tinh bột, glycogen, enzym protease và lipase giúp tiêu hóa đạm, mỡ trong thức ăn, nâng cao nhu động ruột, Bacillus Subtilis còn có khả năng sinh tổng hợp một số chất kháng sinh có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt một số vi sinh vật và nấm gây bệnh.
Ngoài ra, trong Aibezym còn bổ sung kẽm gluconat. Kẽm là yếu tố khoáng vi lượng thiết yếu cho sức khỏe, sự phát triển cơ thể, cũng như hệ miễn dịch của người lớn lẫn trẻ em.
Tác dụng hỗ trợ của kẽm trong điều trị tiêu chảy: Cải thiện sự hấp thu nước và chất điện giải tại niêm mạc ruột, phục hồi enzym đường ruột, tăng miễn dịch tế bào và dịch thể giúp nhanh chóng phục hồi và giảm nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy cho những đợt sau.
- Quá liều
- Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống 1 liều > 40mg/ngày: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.
Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.
Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhầy miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.
Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Nên sử dụng chất làm dịu triệu chứng viêm như sữa, các chất carbonat kiểm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm