Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của WONIRON
Trong 1 viên nén Woniron có chứa:
Iron (from iron bis glycinate) 28 mg
Vitamin C 40 mg
Folic acid 400 µg
Vitamin B6 1.4 mg
Vitamin B12 2.5 µg
Iron (from iron bis glycinate) 28 mg
Vitamin C 40 mg
Folic acid 400 µg
Vitamin B6 1.4 mg
Vitamin B12 2.5 µg
2. Công dụng của WONIRON
Bổ sung sắt và acid folic cho phụ nữ có thai, hoặc đang có kế hoạch có thai và đang cho con bú.
Bổ sung sắt cho người bị thiếu máu do thiếu sắt, người bị mất máu, sau phẫu thuật, phụ nữ đang kỳ kinh nguyệt, người cần hồi phục sau khi ốm.
Bổ sung sắt cho vận động viên hoặc người tập thể thao cần nhu cầu sung sắt, hoặc các bệnh nhân suy thận, suy gan, ung thư máu……
Bổ sung sắt giúp phòng ngừa thiếu máu cho trẻ em tuổi dậy thì, người bị rối loạn kinh nguyệt .
Bổ sung vitamin C giúp tăng cường hấp thu sắt, giảm các biểu hiện nóng trong, táo bón.
Hỗ trợ tái tạo hồng cầu, cải thiện tình trạng chóng mặt, hoa mắt, ù tai, thiếu máu do thiếu sắt
Bổ sung Acid folic giúp phòng ngừa thiếu máu và dị tật ống thần kinh cho thai nhi.
Đặc biệt, khi sử dụng viên uống bổ sung sắt hữu cơ này không hề gây nóng cho người dùng và còn giúp tăng khả năng hấp thụ sắt tốt hơn.
Bổ sung sắt cho người bị thiếu máu do thiếu sắt, người bị mất máu, sau phẫu thuật, phụ nữ đang kỳ kinh nguyệt, người cần hồi phục sau khi ốm.
Bổ sung sắt cho vận động viên hoặc người tập thể thao cần nhu cầu sung sắt, hoặc các bệnh nhân suy thận, suy gan, ung thư máu……
Bổ sung sắt giúp phòng ngừa thiếu máu cho trẻ em tuổi dậy thì, người bị rối loạn kinh nguyệt .
Bổ sung vitamin C giúp tăng cường hấp thu sắt, giảm các biểu hiện nóng trong, táo bón.
Hỗ trợ tái tạo hồng cầu, cải thiện tình trạng chóng mặt, hoa mắt, ù tai, thiếu máu do thiếu sắt
Bổ sung Acid folic giúp phòng ngừa thiếu máu và dị tật ống thần kinh cho thai nhi.
Đặc biệt, khi sử dụng viên uống bổ sung sắt hữu cơ này không hề gây nóng cho người dùng và còn giúp tăng khả năng hấp thụ sắt tốt hơn.
3. Liều lượng và cách dùng của WONIRON
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày, nên uống trước khi ăn 30 phút hoặc uống sau khi ăn 1 giờ để đạt hiệu quả tốt nhất.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 1 viên /ngày có thể nghiền nhỏ hoặc hòa tan trong nước, trộn với sữa, thức ăn hoặc nước hoa quả.
Trẻ em dưới 12 tuổi: 1 viên /ngày có thể nghiền nhỏ hoặc hòa tan trong nước, trộn với sữa, thức ăn hoặc nước hoa quả.
4. Đối tượng sử dụng
Người bị mất máu, sau phẫu thuật, người mới ốm dậy.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, và đang cho con bú.
Trẻ em tuổi dậy thì, phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt
Các đối tượng thiếu máu do thiếu sắt.
Phụ nữ có thai, hoặc đang có kế hoạch có thai và đang cho con bú.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, và đang cho con bú.
Trẻ em tuổi dậy thì, phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt
Các đối tượng thiếu máu do thiếu sắt.
Phụ nữ có thai, hoặc đang có kế hoạch có thai và đang cho con bú.
5. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
6. Lưu ý
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.