- Công dụng/Chỉ định
- Giúp tăng cường miễn dịch, chống mệt mỏi.
Bổ sung vitamin kịp thời trong những giai đoạn nhu cầu cơ thể tăng cao: trẻ em đang trong độ tuổi phát triển, giai đoạn giao mùa, thường xuyên ăn uống thuốc chất, mới qua đau ốm.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng thuốc Ribomin Hasan
Đổ gói bột ribomin ra cốc, hòa với khoảng 30 ml nước ấm có thể hòa với sữa hoặc nước trái cây cho trẻ em dễ uống, uống ngay sau khi ăn.
Liều dùng thuốc Ribomin Hasan
Liều dùng tùy thể trạng, liều thông thường là:
Người lớn: ngày uống 1 gói chia làm 2 lần.
Trẻ em ngày 1 gói 1 lần.
- Chống chỉ định
- Thuốc Ribomin Hansan không nên sử dụng trên các đối tượng:
Người có cơ địa dị ứng, tiền sử mắc bệnh hen suyễn.
Người mắc các bệnh máu khó đông, suy gan nặng, suy thận nặng, khối u ác tính, hạ huyết áp nặng, đang dùng với parafin, không dùng đưuọc các thành phần có trong Ribomin
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Thận trọng
- Người có sỏi thận cản quang, sỏi nhỏ đang trong thời gian điều trị bằng cách thay đổi lối sống khiến sỏi tự tiêu.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người đang có vấn đề thiểu năng tuyến cận giáp,…
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, vàng da do bệnh lý gan mật. người bị các bệnh đái tháo đường, bệnh gút.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi quyết sử dụng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc không khuyến cáo khi sử dụng trên đối tượng phụ nữ mang thai do nguyên nhân đến từ khả năng gây ra quái thai, ảnh hưởng đến thai nhi khi mẹ sử dụng thuốc.
Ngoài ra, một số các hoạt chất có thể qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng thuốc trên đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra một số phản ứng trên da, không khuyến cáo sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc Ribomin Hasan có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn như:
Thường gặp: nôn, buồn nôn, đau đầu, dị ứng, tăng oxalat niệu, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, thay đổi hệ nội tiết và chuyển hóa, chán ăn,…
Hiếm gặp: lo lắng, chóng, mất ngủ, đau cơ, hạ áp, ngứa rát trên da, mày đay, loạn nhịp và tụ máu,…
Ít gặp: thiếu máu tán huyết, rối loạn thần kinh cảm giác,…
- Tương tác thuốc
- Neomycin, Cholestyramin, Parafin lỏng Giảm sự hấp thu hoạt chất Vitamin A
Thuốc chẹn thần kinh cơ tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ.
Isotretionin Quá liều Vitamin A
Rượu, Probenecid Giảm tác dụng của Vitamin B2
Orlistat Giảm tác dụng của vitamin A và Vitamin E.
Levodopa Giảm tác dụng chống động kinh của Vitamin B5.
WarfarinGiảm tác dụng chống đông của thuốc
Phenytoin và phenobarbiton Giảm tác dụng của Phenytoin và phenobarbiton
Cloramphenicol Giảm tác dụng của thuốc.
Thuốc lợi tiểu thicid Nguy cơ mắc calci huyết tăng.
Corticosteroid Giảm tác dụng của Vitamin D
Glycosid trợ tim Tăng calci huyết.
- Thành phần
- Retinyl acetat 325.000 IU/g (Vitamin A acetat 325.000IU/g) 6,15mg (tương đương với Vitamin A 2000IU) Thiamin hydroclorid (Vitamin B1) 1,2mg; Riboflavin natri phosphat (Vitamin B2) 1,2mg; Niacinamid (Vitamin B3) 12mg; Calci D-pantothenat (Vitamin B5) 5mg; Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) 1,4mg; Cyanocobalamin 1% (Vitamin B12 1%) 0,20 (tương đương với Vitamin B12 0,002) mg; Acid ascorbic (Vitamin C) 70mg; Cholecalciferol 100.000IU/g (Vitamin D3 100.000IU/g) 4mg (tương đương Vitamin D3 400IU); Alpha tocopheryl acetat 50% (Vitamin E 50%) 16mg (tương đương Vitamin E 8mg)
- Dược lý
- Vitamin A hấp thu sau khi uống và nhanh chóng đạt được nồng độ cao nhất sau 3-4 giờ. Tiếp đó hoạt chất đi tới gan, võng mạc, một phần nhỏ tồn tại trong sữa mẹ. Sau đó, thuốc chuyển hóa qua gan và đi ra ngoài qua nước tiểu và phân.
Vitamin B1 hấp thu ngay sau khi uống, phân bố nhanh đến các mô và chuyển hóa tại gan. Cuối cùng sẽ nhanh chóng đào thải ra ngoài thông qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn.
Vitamin B2 hấp thu tại tá tràng, phân bố đến các mô mỡ, gan, sữa mẹ. Sau đó, hoạt chất chuyển hóa qua gan và nhanh chóng đi ra ngoài qua nước tiểu.
Vitamin B5 hấp thu tại đường tiêu hóa và phân bố nhanh đến các mô, đi cả vào sữa mẹ, hoạt chất sau chuyển hóa sẽ được đào thải ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu.
Vitamin B6 cũng hấp thu sau khi uống tại đường tiêu hóa, hoạt chất phân bố đến gan và đi vào cơ, nhau thai và thải trừ cả vào sữa mẹ. Hoạt chất sẽ chuyển hóa qua gan và cuối cùng sẽ đào thải ra ngoài qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
Vitamin B12 hấp thu tại hồi tràng liên kết mạnh với protein và đi cả vào trong sữa mẹ. Cuối cùng, hoạt chất sẽ chuyển hóa qua gan và đi ra ngoài thông qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
Vitamin D3 sau khi hấp thu đi qua được mô mỡ, hoạt chất chuyển hóa qua gan và nhanh chóng sau đó sẽ được thải trừ r ngoài qua phân.
Cuối cùng là Vitamin E đi vào trong bạch huyết và phân bố đến mô. Cuối cùng chúng sẽ được thải trừ qua nước tiểu, nhau thai và một lượng vào sữa mẹ.
- Quá liều
- Việc sử dụng quá liều sẽ dẫn đến các rối loạn, mức độ nghiêm trọng phụ thuộc vào số lượng thuốc đã dùng, thời gian dùng, tình trạng cơ thể. Các triệu chứng có thể gặp phải như: nôn, khô miệng, rụng tóc, mệt mỏi, đau đầu,…
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm