- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Calvit-D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị và phòng ngừa tình trạng thiếu calci: Trẻ bị còi xương - suy dinh dưỡng, người lớn tuổi bị loãng xương.
Bổ sung calci cho những đối tượng có nhu cầu calci gia tăng: Trẻ em đang tăng trưởng, phụ nữ có thai hay cho con bú.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng ngừa còi xương, loãng xương:
Người lớn
Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em
Uống 1 viên x 1 - 2 lần/ngày.
Điều trị còi xương ở trẻ em
Uống 2 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị loãng xương ở người lớn
Uống 2 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Calvit-D chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy chức năng thận.
Tăng calci huyết, tăng calci niệu, nhiễm độc vitamin D.
- Thận trọng
- Tránh dùng cùng các thuốc khác có chứa calci và vitamin D. Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Có thể sử dụng thuốc, nhưng không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều được khuyến cáo (400 IU) mỗi ngày.
Thời kỳ cho con bú
Có thể sử dụng thuốc, nhưng không nên sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều được khuyến cáo (400 IU) mỗi ngày.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Calvit-D, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, ở liều cao có thể gây biếng ăn, buồn nôn, táo bón, khô miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ.
- Tương tác thuốc
- Tránh uống thuốc cùng lúc với tetracyclin (cách nhau ít nhất 3 giờ).
- Thành phần
- Calcium Carbonate 500mg
Vitamin D3 200iu
- Dược lý
- Dược lực học
Calci gluconat dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Hạ calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ calci huyết do dùng thuốc chống co giật, hoặc khi thiếu vitamin D. Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.
Do tăng nhu cầu về calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất. Giảm calci huyết xảy ra các triệu chứng: Co giật, cơn tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chăm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm: Mềm xương, đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi tại khó vá gãy xương tự phát.
Vitamin D tăng hấp thu calci ở ruột và giảm đào thải calci ở thận. Thiếu vitamin D, cơ thể không hấp thu dù calci gây nên tình trạng loãng xương ở người lớn tuổi, còi xương, chậm phát triển ở trẻ em.
Dược động học
Sự hấp thu calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn dến tăng hấp thu bù. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi, các bệnh kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.
- Quá liều
- Vitamin D là vitamin tan trong dầu. Dùng liều cao hoặc kéo dài có thể dẫn đến những ngộ độc cấp tính và mãn tính. Trong trường hợp dùng quá liều phải ngừng dùng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng