- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Clofady được sử dụng trong các trường hợp sau:
Thể trạng mệt mỏi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Phục hồi sức khoẻ trong hoặc sau khi điều trị bệnh.
Người già yếu.
Bổ sung vitamin và khoáng chất (β-carotene, vitamin C, vitamin E, selen, kẽm).
Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: Bệnh tim mạch, bệnh thoái hoá thần kinh ở người lớn tuổi (Alzheimer, Parkinson…), ung thư (tăng cường miễn dịch, ngăn ngừa các tổn thương cơ quan do hoá trị và xạ trị gây ra), các bệnh nội khoa mạn tính (suy gan, suy thận, tiểu đường…).
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 viên, 2 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Thuốc Clofady chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Thận trọng
- Dùng thuốc đúng theo liều lượng và cách sử dụng.
Trong các trường hợp sau cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc:
Bệnh nhân đang theo biện pháp trị liệu khác của thầy thuốc.
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng tuần hoàn.
Bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân giảm protein máu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai
Đối với phụ nữ có thai, để liều vitamin A không vượt quá 8000 IU (tương đương 14,41 mg β-carotene)/ ngày, cần thận trọng khi dùng chung với các chế phẩm có vitamin A khác.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có tài liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Clofady, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
● Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, táo bón.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Dùng chung với các thuốc kháng aldosteron hoặc triamteren có thể làm tăng kali huyết.
Không nên dùng chung với các thuốc sau: Muối phosphat, muối calci, tetracyclin dùng đường uống, thuốc kháng acid.
Trong trà có chứa tanin, như trà xanh hoặc trà đỏ, nên dùng cách xa trước hoặc sau khi uống thuốc.
- Thành phần
- Beta carotene 10mg
DL-alpha tocopheryl acetate 100mg
Selen 25mg
Coenzym Q10 5mg
Kẽm oxyd 17.43mg
Vitamin C
- Dược lý
- Dược lực học
DL-Alpha tocopherol acetat là một trong các nhóm của vitamin E. Quá trình oxy hóa có thể làm sản sinh các gốc tự do gây độc cho tế bào, cơ chế thích nghi của cơ thể là dùng các enzyme khử hóa và sinh ra các chất chống oxy hóa, nếu gốc tự do tăng sinh nhiều do nhiễm khuẩn, lão hóa cơ chế nội sinh không đủ giải quyết các gốc tự do này.
Cấu trúc phân tử vitamin E có nhân thơm gắn với nhóm hydroxyl, có thể tách H+ để khử các gốc tự do, vitamin E còn có nhóm R thân dầu dễ dàng đi qua lớp màng phospholipid kép. Do đó giúp ngăn cản quá trình oxy hóa, duy trì cấu trúc và chức năng các tế bào, tăng cường khả năng miễn dịch.
Ubidecarenone hay còn gọi là coenzyme Q10, là yếu tố cần thiết để giúp các enzyme hoạt động, đã nghiên cứu được rằng, nhiều loại enzyme cần kết hợp với coenzyme Q10 tại ti thể của nhiều loại tế bào để sản sinh năng lượng ATP, hầu hết năng lượng cơ thể sử dụng hằng ngày (> 95%) được xúc tác bởi coenzym Q10. Qua đó, coenzyme Q10 giúp bảo vệ cơ tim, cải thiện suy giảm chức năng tim, hỗ trợ tình trạng thiếu máu cục bộ, huyết áp cao.
Acid ascorbic (vitamin C) tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa các acid amin như tyrosin, phenylalanin, chuyển hóa histamin, norepinephrine, sắt, hệ miễn dịch giúp bổ sung collagen cho các mô, qua đó chóng lành tổn thương, tăng cường đề kháng, bảo vệ thành mạch.
Beta carotene là tiền chất của vitamin A, khi sử dụng sẽ được chuyển hóa thành vitamin A, là loại vitamin không thể thiếu của cơ thể, tốt cho mắt, ổn định cấu tạo các mô, hỗ trợ hệ miễn dịch.
- Quá liều
- Không có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng