lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Bột pha dung dịch uống ACC 200 hộp 50 gói x 3 g

Bột pha dung dịch uống ACC 200 hộp 50 gói x 3 g

Danh mục:Thuốc tác động lên hệ hô hấp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acetylcystein
Dạng bào chế:Bột pha dung dịch uống
Công dụng:

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy

Thương hiệu:Lindopharm
Số đăng ký:VN-19978-16
Nước sản xuất:Đức
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

ACC 200 là thuốc tiêu nhầy, được sử dụng cho người mắc các bệnh phế quản, phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch và sử dụng qua đường uống.

1. Thành phần của thuốc ACC 200

Bột pha dung dịch uống chứa hoạt chất acetylcystein.

  • Mỗi gói 3g bột pha dung dịch uống chứa 200 mg acetylcystein.
  • Tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam.

Với bệnh nhân đái tháo đường: mỗi gói chứa 0,23 đơn vị trao đổi carbohydrat.

2. Chỉ định

Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

3. Liều lượng và cách dùng ACC 200

3.1 Cách dùng

Thuốc có thể được hoà tan vào nước, và uống sau các bữa ăn.

Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng ACC ®200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.

3.2 Liều dùng

Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sỹ, liều thông thường như sau:

Điều trị tiêu nhầy:

  • Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2- 3 lần/ ngày (400-600 mg acetylcystein/ngày).
  • Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày (400 mg acetylcystein /ngày).
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein /ngày).

Bệnh tăng tiết chất nhầy

  • Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ ngày (600 mg acetylcystein/ngày).
  • Trẻ em 2-5 tuổi: 1gói x 2 lần/ ngày (400 mg acetylcystein/ngày).
  • Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ ngày, nếu cần thiết.

3.3 Quên liều

3.4 Quá liều

Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6g acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lên đến 500mg acetylcystein/kg cân nặng đều được dụng nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.

Triệu chứng của nhiễm độc: quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.

Điều trị nhiễm độc: điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

4. Lưu ý khi dùng thuốc ACC 200

4.1 Chống chỉ định

Không sử dựng ACC® 200 nếu:

  • Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi vì không đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.
  • Đang bị viêm loét dạ dày.

4.2 Thận trọng chung

Cần lưu ý khi bạn có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
Việc sử dụng acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến việc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc, hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sỹ và ngưng sử dụng acetylcystein.

4.3 Rượu bia

Chưa có nghiên cứu nào về tác động của rượu bia và thuốc ACC 200.

4.4 Thai kỳ

Không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không chỉ ra tác dụng có hại một cách trực tiếp hay gián tiếp trên việc mang thai, sự phát triển của phôi thai và thai nhi. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.

4.5 Cho con bú

Không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Acetylcystein nên được dùng trong suốt thai kỳ chỉ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích.

4.6 Điều khiển phương tiện

Không có lưu ý đặc biệt khi lái xe và vận hành máy móc.

5. Tác dụng phụ thuốc ACC 200

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Ít gặp: tăng mẫn cảm
  • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/phản vệ

Rối loạn hê thần kinh: 

  • Ít gặp: đau đầu

Rối loạn tai và mê đạo

  • Ít gặp: tiếng ù tai
  • Rối loạn tim mạch
  • Ít gặp: nhịp tim nhanh

Rối loạn mạch máu

  • Ít gặp: hạ huyết áp
  • Rất hiếm gặp: xuất huyết

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

  • Hiếm gặp: khó thở, co thắt phế quản

Rối loạn hệ tiêu hóa

  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
  • Hiếm gặp: khó tiêu

Rối loạn da và các mô dưới da

  • Ít gặp: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban

Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc

  • Ít gặp: sốt
  • Chưa biết: phù nề mặt
  • Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của acetyleystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan tới lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Tương tác thuốc ACC 200

Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các thuốc mà bạn đã, đang hoặc mới dùng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn.

Thuốc ho: Dùng đồng thời ACC® 200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, vì vậy kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác.

Thuốc kháng sinh:

  • Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ dựa trên các thử nghiệm in vitro trong đó các chất được trộn trực tiếp.Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác như vậy đối với cefixim và loracarbef.
  • Acetylcystein có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của nitroglycerin. Do đó cần thận trọng khi sử dụng.

7. Tác dụng

Nhóm trị liệu: Thuốc tiêu chất nhầy

Mã ATC: ROSCBO1

Acetylcystein la một dẫn chất của amino acid là cysteine. Hiệu quả của acetyleystein là làm giảm độ quánh của đờm và giảm tiết chất nhầy ở đường thở. Vẫn còn đang tranh luận về việc thuốc cắt các cầu nối disulphide giữa các dãy mycopolysaccharide và việc thuốc có tác dụng cắt các polymer trong chuỗi DNA (trong mủ nhầy). Dựa và những cơ chế này, độ nhớt của chất nhầy được giảm.

Một cơ chế thay thế của acetylcystein là dựa vào khả năng của nó với việc phản ứng với nhóm SH để liên kết với các gốc hóa học và giải độc theo các này. Hơn nữa, acetylcystein góp phần làm tăng tổng hợp glutathion, 14 chất quan trọng trong việc giải độc. Điều này giải thích cho tác dụng chống độc đối với việc ngộ độc paracetamol.

8. Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C

Thuốc ACC 200 là thuốc tiêu nhầy hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý hô hấp kèm theo tăng tiết chất nhầy. Tuy nhiên, người bệnh cần thận trọng khi sử dụng thuốc ACC 200, đặc biệt là các đối tượng có tiền sử dị ứng hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY