- Công dụng/Chỉ định
- Dùng trong trường hợp đau thần kinh như: đau thần kinh toạ, đau thần kinh cánh tay, thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
- Liều lượng và cách dùng
- – Tiêm bắp: Điều trị tấn công hay đau dữ dội kéo dài.
– Ngày tiêm 1 lần trong 3 – 4 ngày.
– Điều trị duy trì hay đau trung bình: tuần tiêm 2-3 lần.
– Dung dịch phải được pha chế trước khi dùng.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc, ung thư.
- Thận trọng
- Tránh dùng ở người có cơ địa dị ứng (suyễn, eczema…)
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn khi dùng thuốc trên các đối tượng này. Chỉ dùng khi có chỉ định bởi bác sĩ và đã được cân nhắc về lợi ích điều trị cũng như rủi ro mà thuốc có thể gây ra cho trẻ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Do đó, có thể dùng cho các đối tượng này.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ ảnh hưởng tới sức khỏe người bệnh như:
– Phản ứng phản vệ: Sốc phản vệ, ban đỏ, ngứa tại vị trí tiêm, nổi mề đay.
– Nước tiểu nhuộm màu đỏ.
– Trứng cá.
Ngoài ra, có thể gặp các triệu chứng khác chưa được kể đến ở trên. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được hướng dẫn phù hợp.
- Tương tác thuốc
- Thuốc Bidicozan khi dùng chung với các thuốc khác có thể gây ra tương tác.
Để an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để tránh được tối đa các tương tác bất lợi xảy ra.
- Thành phần
- Lọ bột đông khô pha tiêm chứa:
Dibencozide……………………….20.000 mcg
Tá dược vđ…………………………………….1 lọ
Ống dung môi chứa:
Manitol………………………………………70 mg
Nước cất pha tiêm vừa đủ……………….2 ml
- Dược lý
- Dược lực học
Adenosylcobalamin (dibencozid) và methylcobalamin là các dạng chủ yếu của vitamin B12 trong cơ thể người và là những chất chuyển hóa có hoạt tính cần thiết cho hoạt động của các enzym phụ thuộc vitamin B12. Dibencozid là dạng chủ yếu trong mô tế bào, nơi hoạt chất này được dự trữ trong ty lạp thể.
Ở người, dibencozid cần thiết cho enzym methylmalony - CoA mutase được dùng trong phản ứng đồng phân hóa dị hóa methylsalonyl - CoA thành succinyl - CoA (dùng để tổng hợp porphyrin) và là một chất trung gian trong quá trình phân hủy valin, isoleucin, threonin, methionin, thymin, acid béo mạch lẻ và cholesterol. Thiếu dạng coenzym này của vitamin B12 dẫn đến tăng lượng methylmalony - CoA và glycin.
Dược động học
Ở người, khoảng 35% dibencozid được hấp thu nguyên vẹn sau khi uống và khoảng 77% liều dùng được lưu lại trong các mô của cơ thể. Hấp thu giảm ở những người thiếu yếu tố nội tại. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
- Quá liều
- Thông báo ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu phát hiện ra việc sử dụng quá liều để được theo dõi và xử trí kịp thời.
- Bảo quản
- Nơi mát, không quá 25˚C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.