
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cloromis- F
Tá dược: Lactose khan, aerosil vừa đủ 1g.
2. Công dụng của Cloromis- F
3. Liều lượng và cách dùng của Cloromis- F
Làm sạch và lau khô vết thương, sau đó rắc một lớp mỏng bột thuốc lên vùng da bị tổn thương. Có thể băng vết thương lại bằng băng gạc tiệt trùng. Dùng 1 – 3 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cloromis- F
5. Thận trọng khi dùng Cloromis- F
Bacitracin có thể gây phản ứng dị ứng chậm, cũng có thể gây trạng thái sốc sau khi bôi ngoài da ở những bệnh nhân quá mẫn. Cần thận trọng khi xoa lên vết thương hở, bacitracin hấp thu qua vết thương có thể gây ra tác dụng phụ mặc dù độc tính này thường do neomycin phối hợp. Không nên sử dụng chế phẩm phối hợp bacitracin và polymyxin B sulfat quá 7 ngày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Polymyxin B: Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Các phản ứng dị ứng.
Bacitracin: Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phát ban và phản ứng quá mẫn.
Xử trí ADR: Ngừng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng quá mẫn.
9. Tương tác với các thuốc khác
Bacitracin làm tăng tác dụng chẹn thần kinh cơ một số thuốc có tác dụng chẹn thần kinh cơ và thuốc tê, gây mê dùng trong phẫu thuật hoặc hậu phẫu.
Polymycin B sulfat tương kỵ với dung dịch acid hoặc kiềm mạnh, amphotericin B, cephalothin natri, cloramphenicol natri succinat, clorothiazid natri, heparin natri, nitrofurantoin natri, penicillin, prednisolon natri phosphat, tetracyclin, muối calci và magnesi, cobalt, mangan, sắt.
10. Dược lý
Bacitracin có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus (kể cả một số chủng kháng penicillin G), Streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, Corynebacterium và Clostridium. In vitro, nồng độ 0,05 đến 0,5 mcg/ml bacitracin ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm. Thuốc cũng có tác dụng đối với Actinomyces, Treponema pallidum và một vài vi khuẩn Gram âm khác như Neisseria và Haemophilus influenzae, mặc dù phần lớn các vi khuẩn Gram âm kháng bacitracin.
Kháng thuốc: Đối với vi khuẩn nhạy cảm, thường ít xảy ra kháng thuốc và nếu có thì cũng xuất hiện chậm. Staphylococcus, kể cả các Staphylococcus kháng penicillin G ngày càng kháng bacitracin. Bacitracin không gây kháng chéo với các kháng sinh khác.
Polymyxin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi Bacillus polymyxa. Polymyxin có tác dụng diệt khuẩn, thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thấm và thay đổi cấu trúc màng bào tương của vi khuẩn, gây rò rỉ các thành phần bên trong.
Polymyxin B có tác dụng trên đa số các vi khuẩn Gram âm trừ Proteus spp. Thuốc đặc biệt hiệu quả đối với Pseudomonas aeruginosa. Những chủng vi khuẩn nhạy cảm khác bao gồm Acinetobaccter spp., Enterobacter, E. coli, Klebsiella spp., Haemophilus influenza, Salmonella, Bordetella pertussis, Shigella. Các vi khuẩn như Serratia, Burkhoderia, Providencia spp. Và Bacteroides fragilis thường kháng thuốc. Polymyxin B không có tác dụng đối với Neisseria spp., vi khuẩn kị khí, vi khuẩn Gram dương. Polymyxin B được dùng tại chỗ, thường phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm khuẩn da, mắt, tai và một số nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ngừng dùng thuốc, rửa sạch vùng da đã bôi thuốc.