lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
COMPANITY hộp 4 vỉ x 5 ống

COMPANITY hộp 4 vỉ x 5 ống

Đã bán: -
Danh mục:Thuốc trị táo bón
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch
Số đăng ký:VD-25146-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của COMPANITY

Companity có các thành phần Lactulose hàm lượng 670mg/ml.
Dạng bào chế: Dung dịch.

2. Công dụng của COMPANITY

Companity được sử dụng cho các trường hợp như sau:
Táo bón.
Nhu cầu điều hòa hoạt động sinh lý của đại tràng.
Bệnh trĩ.
Hậu phẫu kết tràng/hậu môn.
Điều trị và dự phòng hôn mê gan hay tiền hôn mê trong bệnh não gan.

3. Liều lượng và cách dùng của COMPANITY

Người lớn: Điều trị tấn công: 2 đến 5 ống/ngày, hay 10 đến 25 g/ngày,
Điều trị duy trì: 1 đến 2 ống/ngày
Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: Điều trị tấn công: 2 ống /ngày, hay 10 g/ngày
Điều trị duy trì: 1 ống/ngày
Trẻ từ 1 đến 6 tuổi: 1 đến 2 ống/ngày
Nhũ nhi từ 0 đến 12 tháng: 1 ống( 7,5ml) /ngày
Sử dụng một ống Companity 75,ml bằng đường uống hoặc bơm hậu môn.
Khi sử đường uống có thể được uống nguyên chất hoặc pha loãng với thức uống.
Sử dụng xilanh hút dung dịch trong ống Nhựa Companity vào bơm vào hậu môn.

4. Chống chỉ định khi dùng COMPANITY

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Hội chứng tắc hoặc bán tắc, các bệnh lý đại tràng viêm thực thể (như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn…), hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.
Người đang kiêng galactose do trong thành phần của thuốc có một loại đường tương tự (8%).

5. Thận trọng khi dùng COMPANITY

Không dùng thuốc dài hạn để trị táo bón.
Sử dụng thuốc để trị táo bón chỉ là phương pháp hỗ trợ cho thay điều trị bằng chế độ vệ sinh cùng ăn uống:
Uống nhiều nước và ăn thực phẩm nhiều chất xơ.
Tăng vận động và tập thói quen đi cầu.
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chỉ kê đơn khi thật cần thiết vì có thể dẫn đến sự mất khả năng đi đại tiện tự nhiên.
Companity dạng dung dịch không có Glucose nên có thể kê cho bệnh nhân tiểu đường.
Companity khồng dùng trong những trường hợp:
Bệnh galactose máu.
Ruột tắc nghẽn.
Mẫn cảm đối với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng:
Khám bác sĩ khi dùng vài ngày rồi mà không thấy hiệu quả hay bị tái phát.
Bệnh nhân không dung nạp được lactose cần thận trọng vì thuốc có chứa hoạt chất này.
Bệnh nhân tiểu đường giữ nguyên liều dùng.
Bênh nhân (tiền) hôn mê gan có liều điều trị thường cao hơn nên phải cân nhắc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng an toàn cho hai đối tượng này.

7. Tác dụng không mong muốn

Chướng bụng hay phân lỏng: thường xuất hiện thời gian đầu điều trị và sẽ ngừng khi điều chỉnh liều thích hợp.
Hiếm khi bị sụt cân vừa phải, ngứa, đau hậu môn.

8. Tương tác với các thuốc khác

Những dược phẩm lệ thuộc vào pH đại tràng nhằm được phóng thích (như 5-ASA) dễ bị mất hoạt tính do tác dụng làm pH trong đại tràng giảm của lactulose

9. Dược lý

Dược lực học
Lactulose thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu và hạ amoniac huyết.
Các enzyme của vi khuẩn thủy phân Lactulose thành các acid hữu cơ cho nên pH đoạn giữa của kết tràng bị giảm. Sự tăng theo pH là sự hấp thụ amoniac ở ruột cho nên pH ở kết tràng giảm sẽ kéo theo amoniac giảm hấp thu dưới tác dụng của lactulose. Khi đó, pH ở kết tràng sẽ bị giảm nguyên nhân là lactulose kéo theo sự khuếch tán từ máu vào ruột của amoniac. Bên cạnh đó, ở môi trường acid, amoniac (NH3) đoạn kết tràng dạng có thể khuyếch tán sẽ chuyển sang muối amoni (NH4) dạng không khuếch tán và điều này gây cản trở NH3 phân tán vào máu. Cho nên, trong ruột xuất hiện sự acid hóa sẽ làm nhu động ruột kích thích và từ đó amoniac đào thải nhanh hơn ra khỏi cơ thể.
Dược động học
Lactulose là một dạng disaccharide tổng hợp nên khi uống xong nó đi qua phần trên của ống tiêu hóa vẫn giữ nguyên bản chất mà không bị hấp thu. Dưới tác dụng của các vi khuẩn phân giải đường ở đoạn kết tràng thì Lactose được chuyển thành các acid hữu cơ là acide acétique và Acid Lactic rồi được đào thải qua phân.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: đau bụng, tiêu chảy.
Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc. Cần thiết thì có thể bù nước và điện giải.

11. Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0