- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Đan sâm - Tam thất được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Đan sâm - Tam thất chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai hoặc hành kinh.
Người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.
Trẻ em dưới 15 tuổi không nên dùng.
- Thận trọng
- Chưa có báo cáo.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai : Chống chỉ định.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có báo cáo.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bắt lợi.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa thấy tác dụng không mong muốn của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Nên tránh dùng ớt, đồ cay nóng khi đang sử dụng thuốc.
- Thành phần
- Tam thất 70mg
Đan sâm 1000mg
- Dược lý
- Dược lực học
Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành. Chủ trị:
Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.
Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.
Tam thất có tác dụng tiêu ứ chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm. Chủ trị:
Xuất huyết, ứ huyết: Xuất huyết đường tiêu hóa (dạ dày, ruột...), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên...) chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập...)
Một số chứng viêm do tụ huyết
Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh.
Phối ngũ: Sư phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết hiệp đồng tác dụng giữa 2 vị thuốc.
- Quá liều
- Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Nóng nực, căng thẳng.
Cách xử trí khi quá liều: Khi dùng thuốc quá liều thì ngừng, uống thuốc mát: đại bổ âm, lục vị.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm