lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dầu xoa bóp Eagle Brand Muscula Balm hộp 1 lọ 20g

Dầu xoa bóp Eagle Brand Muscula Balm hộp 1 lọ 20g

Danh mục:Cao, cồn xoa bóp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Menthol, Methyl salicylate
Dạng bào chế:Dầu xoa
Công dụng:

Giảm đau các cơn đau cơ và khớp do đau lưng, viêm khớp, bong gân và các cơn đau cơ do căng cứng

Thương hiệu:Eagle Brand
Số đăng ký:VN-20951-18
Nước sản xuất:Indonesia
Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất. Đặc điểm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Eagle Brand Muscula Balm

Methyl Salicylate 24,66% kl/kl.
Menthol 12,22% kl/kl.
Tá dược: White Soft Paraffin, Hard paraffin.

2. Công dụng của Eagle Brand Muscula Balm

Cao Xoa Cơ Bắp Con Ó có tác dụng làm giảm các cơn đau cơ như: đau vai, đau lưng, đau thắt lưng, đau khớp tay, khớp chân. Đối với các vận động viên, Cao Xoa Cơ Bắp Con Ó có thể được sử dụng như một loại dầu nóng.

3. Liều lượng và cách dùng của Eagle Brand Muscula Balm

Day nhẹ vùng bị đau với thuốc. Bôi 3 - 4 lần mỗi ngày. Để cảm nhận được mùi đặc trưng của Cao Xoa Cơ Bắp Con Ó, đắp khăn nóng đã có sẵn thuốc lên vùng bị đau 2 - 3 giờ sau lần điều trị đầu tiên. Hơi nóng lan tỏa giúp cải thiện lưu thông máu.

4. Chống chỉ định khi dùng Eagle Brand Muscula Balm

Không sử dụng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Không dùng cho vết thương hay vùng da bị trầy xước. Không sử dụng cho người bị dị ứng với Menthol, Salicylat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Eagle Brand Muscula Balm

Chỉ bôi ngoài da. Không được uống. Không dùng để băng bó vết thương. Không thoa lên mắt và niêm mạc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Đỏ da hay dị ứng da, mẩn ngứa, sưng phồng, phát ban có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân da nhạy cảm. Nếu bôi thuốc trên diện rộng hay bôi vào vùng da bị tổn thương, thuốc có thể bị hấp thu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sản phẩm có chứa methyl salicylat, khi sử dụng có thể một lượng nhỏ hấp thu vào máu. Ở bệnh nhân đang sử dụng warfarin, nếu dùng nhiều có thể ảnh hưởng đến chức năng đông máu.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều Methyl salicylat: Nhiễm độc salicylat có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylat. Nhiễm độc mạn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liều lớn hoặc bôi quá nhiều salicylat. Các triệu chứng bao gồm: chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần. Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng. Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: tăng thông khí phổi, sốt, nhiễm ceton và nhiễm kiềm hô hấp và toan chuyển hóa. Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
Quá liều menthol: Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, co giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê. Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nếu xoa trực tiếp lên mũi.

11. Bảo quản

Đóng nắp kín và bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY