Không
hộp 1 chai 60ml
Thuốc Zincviet được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát.
Atco
Pakistan
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Zincviet được chỉ định dùng trong trường hợp sau: Trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát.
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Hướng dẫn pha chế Bước 1: Để pha chế 60ml hỗn dịch thuốc, trước hết làm tơi bột thuốc. Bước 2: Cho nước đun sôi để nguội vào chai thuốc và lắc kỹ. Bước 3: Thêm nước đun sôi để nguội đến vạch trên chai và lắc kỹ. Bỏ đi phần thuốc còn lại trong chai sau 7 ngày kể từ khi pha chế nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và sau 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh. Liều dùng Trẻ em Dùng 1 muỗng cà phê (5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày). Trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng) 1/2 muỗng cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày) hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Zincviet chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn cảm với kẽm.
Khi dùng đồng thời muối Kẽm với penicillamin, kẽm có thể làm giảm tác dụng của penicillamin. Mặc dù thấp, nhưng sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi các hợp chất khác nhau, bao gồm cả vài loại thức ăn. Ngoài ra, Kẽm có khả năng tạo thành phức hợp với tetracyclin.
Thời kỳ mang thai Kẽm qua được nhau thai. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu. Thời kỳ cho con bú Kẽm có mặt trong sữa mẹ. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu.
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khi sử dụng thuốc Zincviet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tác dụng phụ: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Khi dùng đồng thời, kẽm có thể làm giảm hấp thu các kháng sinh nhóm tetracyclin, vì vậy, cần uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất là 3 giờ. Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi các chất bổ sung sắt, dùng chung với các chế phẩm penicillamin, phospho. Sự hấp thu của đồng và nhóm flouroquinolon có thể cũng bị giảm khi dùng chung với kẽm.
Thành phần cho 5ml: Kẽm sulphat monohydrat 10mg
Dược lực học Kẽm là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết trong dinh dưỡng. Là thành phần cấu tạo của nhiều hệ enzyme trong cơ thể, bao gồm enzyme alkaline phosphatase, carbonic anhydrase, carboxypeptidase và alcohol dehydrogenase. Dùng tại chỗ, kẽm có tác dụng làm săn se và sát khuẩn nhẹ. Cơ chế tác động thông qua sự kết tủa gián tiếp protein của ion kẽm. Dược động học Sau khi uống, kẽm được hấp thu bởi sự khuếch tán và bởi qui trình mang gián tiếp được điều hòa bởi metallothionein. Hàm lượng kẽm hấp thu được kiểm soát bởi nồng độ trong thức ăn và bởi sự hiện diện của các chất cản trở hấp thu kẽm. Sự hấp thu kẽm tăng khi chế độ ăn giàu protein do có sự hình thành nhiều phức hợp kẽm - amino acid, dạng kẽm dễ hấp thu hơn. Với liều cao, kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng bởi sự chiếm chỗ đồng trong metallothionein. Trong vòng tuần hoàn máu, kẽm trước tiên gắn kết với albumin và được vận chuyển đến gan, tại đây, kẽm được dự trữ một phần và phần còn lại được phân phát từ từ cho các mô khác. Trong huyết thanh, kẽm có mặt trong hồng cầu và bạch cầu. Nồng độ huyết thanh của kẽm tương ứng với chế độ ăn và tình trạng sinh lý của cơ thể (ví dụ như trường hợp bị tổn thương hay bị sưng viêm). Khoảng 25% liều hàng ngày được thải trừ qua mật và tụy.
Trong trường hợp quá liều, kẽm sulphat thể hiện tính ăn mòn. Với triệu chứng ăn mòn và viêm niêm mạc miệng và dạ dày.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời. Để xa tầm tay trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0