lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/063fc0d3a9ff4e2bbcaac08e5d4566eb.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/050faab0baa14005959676279162ed3b.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/a3c6f68ff24943e082ac6aead9a0ac84.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị các bệnh về da do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp Srinron 10g Mipharmco hộp tuýp x 10g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp tuýp x 10g
Công dụng
Chỉ định Thuốc Srinron được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng trong các bệnh về da thường gặp do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.
Thương hiệu
Mipharmco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định Thuốc Srinron được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng trong các bệnh về da thường gặp do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng bôi ngoài da. Liều dùng Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chuẩn đoán. Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Có khi điều trị đến 8 tuần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Thuốc Srinron chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng qua đường miệng cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm. Điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc Làm giảm hoạt tính của Gentamicine: Ca, Sulfafurazol, Heparin, Sulfacetamid, Mg, Acetylcystein, Cloramphenicol, Actinomycin, Doxorubicin, Clindamycin.
Thành phần
Clotrimazole 100mg Betamethasone dipropionate 6.4mg Gentamicin 10mg
Dược lý
Dược lực học Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Kháng tự nhiên với Clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng Clotrimazol. Kháng chéo giữa azol là phổ biến. Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg Prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung Fludrocortison. Do ít có tác dụng Mineralocorticoid, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch. Gentamicine Sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Gentamicine thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin. Gentamicine ít tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamicine. Dược động học Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, Clotrimazol rất ít được hấp thu. Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% Clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ Clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 - 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da. Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng Betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong Lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm Betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với Hydrocortison. Nửa đời của chúng có chiều hướng dài hơn. Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm Betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên. Gentamicine Sulfat không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicine được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicine khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của Gentamicine từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicine không được chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, Gentamicine tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà