lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
 Điều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương Parocontin F hộp 3 vỉ x 10 viên

Điều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương Parocontin F hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Methocarbamol
Dạng bào chế:Viên bao
Thương hiệu:Tipharco
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Parocontin F

- Paracetamol 500mg.
- Methocarbamol 400mg.
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmallose, povidin, bột talc, magnesi stearat, Hydroxypropyl, methyl cellulose 60HD6, Macrogol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Parocontin F

- Đau cấp tính và mạn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

3. Liều lượng và cách dùng của Parocontin F

Thuốc Parocontin F chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày.
Liều khuyến nghị đối với methocarbamol từ 3,2g - 4,8g/ngày, paracetamol: không quá 4g/ngày.
Uống thuốc sau khi ăn.

4. Chống chỉ định khi dùng Parocontin F

Bệnh nhân quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiến hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh

5. Thận trọng khi dùng Parocontin F

Bệnh nhân suy gan, thận.
Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc, hoặc trẻ em dưới 12 tuổi. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai, cho con bú do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, và chưa biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tại trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường xảy ra; buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt, đau đầu, co giật.
Hiếm khi xảy ra: ngứa, phát ban trên da, nổi mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, sung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên kết hợp methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các pyridostigmine.
Không , nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.

10. Dược lý

Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn . xương. Cơ chế tác dụng của methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh hoặc kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.

Parocontin với sự kết hợp giữa methocarbamol và paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hoặc ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ - xương.

Dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 - 50% methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 - 2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp, và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa tìm thấy thông tin về độc tính cấp của methocarbamol, quá liều methocarbamol xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.
Quá liều paracetamol có thể do dùng một liều rất lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày hoặc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn, và đau bụng, methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.
Trường hợp quá liều methocarbamol, paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp, và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Liệu pháp giải độc paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, n - acetylcystein.
Nếu không, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY