Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Supbotic Mediplantex
Trimebutin 200mg
2. Công dụng của Supbotic Mediplantex
Thuốc Supbotic 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị triệu chứng hội chứng ruột kích thích (IBS), rối loạn chức năng tiêu hóa, đau bụng quặn co thắt, trướng bụng, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ðiều trị liệt ruột sau phẫu thuật sau phẫu thuật bụng, giảm co thắt môn vị/ruột kết thời gian nội soi.
3. Liều lượng và cách dùng của Supbotic Mediplantex
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Người lớn
Dùng 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em
Thuốc này khuyến cáo không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Supbotic Mediplantex
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Supbotic Mediplantex
Không khuyến nghị dùng cho bệnh nhân không dung nạp galatose và thiếu hụt lapp lactase hoặc hội chứng hấp thu kém glucose hay galactose (bệnh di truyền hiếm gặp).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn phát hiện mang thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo với bác sĩ để quyết định có nên tiếp tục dùng thuốc hay không.
Thời kỳ cho con bú
Người ta không biết liệu trimebutine có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và đang sử dụng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi thật sự cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Supbotic 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón.
Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng, lạnh và nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phát ban.
Khác: Các vấn đề kinh nguyệt, đau đớn to ngực, lo lắng, giữ lại nước tiểu và điếc nhẹ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng trimebutin làm tăng thời gian tồn tại của curarization d-tubocurarin khi điều trị bằng cuara. Không có tương tác thuốc khác được quan sát thấy hoặc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng.
10. Dược lý
Trimebutine là một chất điều chỉnh nhu động đường tiêu hóa. Nó thúc đẩy nhu động ruột bằng cách kích hoạt các sóng pha-III được tạo ra bởi phức hợp vận động di chuyển, nó cũng ức chế nhu động khi xảy ra kích thích trước đó.
Trimebutine là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh có tác dụng kháng serotonin và có ái lực vừa phải với receptor opiate, làm giảm nhu động bất thường nhưng không làm thay đổi nhu động bình thường của đường tiêu hóa.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có bằng chứng của quá liều đã được báo cáo cho đến nay. Tuy nhiên, nếu quá liều xảy ra sau khi uống nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C.