lcp
No image available
Điều trị lo âu, căng thẳng Rotundin-SPM 30mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Rotundin-Spm 30mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm. Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung. Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
Thương hiệu
S.P.M
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Rotundin-Spm 30mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ hoặc giấc ngủ đến chậm. Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung. Dùng để thay thế cho diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Rotundin-Spm 30mg dùng trước khi đi ngủ. Co lưỡi lên vòm miệng trên, đặt 1-2 viên thuốc dưới trời, rồi hạ lưỡi xuống, thuốc sẽ tự tan rã, không súc miệng lại bằng nước hay các đồ uống khác. Liều dùng Trường hợp an thần, gây ngủ: Người lớn: Đặt dưới lưỡi 1 - 2 viên/ lần, ngày 1 lần trước khi ngủ. Trẻ em trên 1 tuổi: 2mg/ kg cân nặng, chia làm 2 – 3 lần/ ngày. Dùng giảm đau: Dùng liều gấp đôi liều an thần, gây ngủ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Rotundin-Spm 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không dùng khi người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng
Không dùng thuốc này với các loại thuốc ngủ khác, hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ương. Cần phải ngừng thuốc trong trường hợp có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi có sự chỉ định trực tiếp của bác sỹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Rotundin-Spm 30mg mà bạn có thể gặp. Thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn như: Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, hiếm gặp tình trạng hoang tưởng, thao cuồng. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có nhiều tài liệu báo cáo về tương tác của rotundin với các thuốc khác. Trong thực tế thấy: Với liều cao có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên. Gia tăng tác dụng khi phối hợp scopolamine và giảm tác dụng khi phối hợp với physostigmine.
Thành phần
Rotundin 30mg
Dược lý
Dược lực học Cơ chế tác dụng của thuốc: Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamine. Đối với dạng levo, tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap. Dạng dextro làm ức chế hoạt động dopamin trung ương (deSmet et al, 1989). Hiệu quả, d-THP là yếu tố làm giảm sút dopamin trong khi I-THP là chất đối kháng dopamine não (Xu et al, 1987). Tetrahydropalmatin có ái lực với cả dopamin 1 và dopamin a receptors (Jin, 1987). Tetrahydropalmatin cũng như các loại khác trong nhóm đề kháng với naloxone (Jin, 1987). Rotundin có những ưu điểm nổi bật như độc tính thấp, sự dung nạp thuốc tốt, mang lại giấc ngủ sinh lý. Sau khi ngủ không bị mệt mỏi và không gây nhức đầu như các loại thuốc tổng hợp từ hoá chất. Rotundin có tác dụng làm giảm đau, an thần rất hiệu quả. Ngoài ra, rotundin còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, giãn cơ trơn, đau bụng... do đó làm giảm các cơn đau do co thắt ở đường ruột và tử cung. Dược động học Hấp thu Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, Thuốc đi qua hàng rào máu não trong vòng vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút, thấp hơn đỉnh trong huyết tương, thuốc phân bố cao nhất trong các mô mỡ, sau đó đến các mô phổi, gan, thận. Thuốc có ái tính với mỡ. Chuyển hóa Chuyển hóa của thuốc khác nhau tùy thuộc và từng cá thể. Thử nghiệm trên động vật cho thấy thỏ chuyển hóa kéo dài hơn, chuột thì ngắn hơn. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ. Thải trừ Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Triệu chứng: Hoạt chất chính là L tetrahydropalmatine, có tác dụng an thân, giảm đau, gây ngủ. Khi qúa liều (trên 0,5g đối với trẻ em và trên 1,0g đối với người lớn) có thể gây ra ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt là ở trẻ em), có thể gây viêm gan khi điều trị rotundin kéo dài. Điều trị: Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu , nên chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Nội khí quản và hỗ trợ hô hấp có thể rất cần thiết. Hầu hết các triệu chứng ngộ độc diễn tiến nhanh trong vòng 8 - 12 giờ. Vì rotundin gây ức chế nhanh chóng hệ thần kinh trung ương. Vì thế không được chỉ định gây nôn. Biện pháp khử độc khác gồm than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày. Thuốc đối kháng Atropin: Liều dùng cho người lớn: Nhịp chậm: 0.5 mg đến 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Ngừng xoang: 1 mg tĩnh mạch mỗi 5 phút. Liều tổng cộng tối đa 0.04 mg/kg. Liều đơn độc tối thiểu 0.5 mg. Liều dùng cho trẻ em: Dùng liều 0.02 mg/kg tĩnh mạch lặp lại mỗi 5 phút. Liều đơn độc tối thiểu 0.1 mg. Liều đơn độc tối đa 0.5 mg ở trẻ nhỏ, 1 mg ở thanh niên. Liều tổng cộng tối đa 1 mg trẻ nhỏ, 2 mg ở thanh niên. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà