lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20cd1974f1ae42df941ade64940b6632.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị loãng xương Savi Alendronate 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
"Thuốc Savi Alendronate 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và loãng xương ở nam giới. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống). Để dự phòng loãng xương, có thể dùng alendronat cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau nay. Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid. Alendronat được chỉ định để điều trị bệnh xương Paget (có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường) hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó."
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
"Thuốc Savi Alendronate 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và loãng xương ở nam giới. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống). Để dự phòng loãng xương, có thể dùng alendronat cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương sau nay. Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid. Alendronat được chỉ định để điều trị bệnh xương Paget (có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường) hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc biến chứng sau này về bệnh đó."
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dạng viên sủi bọt, pha thành dung dịch để uống. Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Hòa tan một viên sủi trong 1 ly chứa khoảng 60 - 80 ml nước đun sôi để nguội và uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn. Nên uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Uống thuốc xong phải đợi 30 phút rồi mới ăn, uống, hoặc dùng một thuốc khác, như thế sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn. Không uống thuốc với nước trái cây và cafe vì làm giảm hấp thu alendronat. Bệnh nhân không nên ngậm hoặc nhai viên nén sủi alendronat. Ngoài ra bệnh nhân không nên uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày. Nên uống ngay sau khi viên thuốc đã hết sủi bọt và tan hoàn toàn; uống thêm với khoảng 30 ml nước để đảm bảo các thành phần của viên thuốc đến dạ dạy một cách nhanh chóng và hoàn toàn. Liều dùng Điều trị loãng xương cho phụ nữ mãn kinh: Liều khuyến cáo là 10 mg một lần mỗi ngày. Để dự phòng loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh: Liều khuyến cáo là 5 mg một lần mỗi ngày. (*) Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid: Liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày (với phụ nữ sau mãn kinh không dùng liệu pháp thay thế hormon thì dùng liều 10 mg mỗi ngày). (*) Để điểu trị bệnh xương Paget: Liều thường dùng cho người lớn là 40 mg/một lần mỗi ngày, trong 6 tháng. Có thể điều trị lại bệnh xương Paget bằng alendronat cho những người bệnh bị tái phát qua đánh giá sau điều trị 6 tháng, dựa vào sự tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh (một chỉ số cần định kỳ xét nghiệm). (*) Liều 5 mg: Nên sử dụng các chế phẩm khác với hàm lượng phù hợp. Chú ý: Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc cho người bị suy thận từ nhẹ đến vừa (độ thanh lọc creatinin từ 35 đến 60 ml/phút). Không khuyến cáo dùng alendronat cho người bệnh suy thận nặng hơn (hệ số thanh thải creatinin < 35 ml/phút) do chưa có kinh nghiệm lâm sàng về vấn đề này. Vì đã có bằng chứng là alendronat không chuyển hoá hoặc bài xuất vào mật, nên không có nghiên cứu nào được tiến hành ở người bệnh suy gan. Không cần thiết điều chỉnh liều dùng trong trường hợp này.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Alendronate 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bị dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản, thí dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản. Quá mẫn cảm với biphosphonai hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm. Giảm calci máu.
Thận trọng
Giống như các bisphosphonat khác, alendronat có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Vì có thể alendronat kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và khả năng làm cho bệnh xấu đi, cần thận trọng khi dùng alendronat ở người bệnh đang có bệnh lý về đường tiêu hóa trên (ví dụ khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm tá tràng hoặc loét). Phải điều trị tình trạng giảm calci huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronat. Cũng phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn chuyển hóa vô cơ (thí dụ thiếu hụt vitaminD).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thông qua tác dụng trên cân bằng calci nội môi và chuyển hoá xương, alendronat có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc cho trẻ mới sinh. Đã thấy những trường hợp đẻ khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Không loại trừ điều đó cũng có thể liên quan đến người, nên không được dùng alendronat trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Không biết alendronat có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Vì đã có nhiều thuốc bài xuất qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng alendronat cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Alendronat gây ra các tác dụng phụ với tần suất khác nhau như nhức đầu, rối loạn thị giác, đau cơ, xương, khớp; điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cân phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40 mg/ngày, chủ yếu là tác dụng phụ không mong muốn ở đường tiêu hóa. Thường gặp, ADR > 1/100: Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu (2,6%); đau (4,1%). Tiêu hóa: Đầy hơi (2,69%); trào ngược acid (2%); viêm loét thực quản (1,5%); khó nuốt, chướng bụng (1%), tiêu chảy. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Da: Ban, ban đỏ (hiếm). Tiêu hóa: Viêm dạ dày (0,5%). Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Dị ứng với alendronat nói riêng và biphosphonat nói chung. Ảo thính giác, rối loạn thị giác. Hoại tử xương hàm, hư khớp hàm. Có thể gãy xương đùi khi dùng thuốc kéo dài. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này. Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid (antacid): Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy, người bệnh cần phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat rồi mới dùng bắt kỳ thuốc nào khác. Aspirin: Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hoá trên tăng ở người bệnh dùng đồng thời alendronat, liều lớn hơn 10mg/ngày, với các hợp chất chứa aspirin. Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hoá, nên phải thận trọng khi dùng cùng với alendronat.
Thành phần
Acid alendronic 10mg
Dược lý
Dược lực học Alendronat là một aminobiphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronat làm giảm đáng kê số lần gãy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên, sau 1 - 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh. Dược động học So voi mot liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 - 40 mg, uống sau một đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1 mg/kg, alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%. Không có bằng chứng là alendronat được chuyên hoá ở người. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 10 mg, độ thanh thải ở thận của alendronat là 71 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Ở người, thời gian bán thải của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Không có thông tin riêng biệt nào về điều trị quá liều alendronat. Giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hoá trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat. Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn. Thẩm tách không hiệu quả. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng
xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà