- Công dụng/Chỉ định
- - Thiểu năng tuần hoàn não: Suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Chóng mặt, ù tai liên quan đến nghẽn động mạch - sa sút trí tuệ.
- Rối loạn hệ mạch ngoại vi: Tắc nghẽn động mạch những chi dưới, hội chứng Raynaud, dị cảm đầu chi (cảm giác kiến bò ở tay chân).
- Liều lượng và cách dùng
- * Cách dùng:
Uống nguyên viên.
* Liều dùng:
Uống 2 viên/lần, 2 lần/ngày.
* Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- * Thời kỳ mang thai:
Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.
* Thời kỳ cho con bú:
Việc sử dụng thuốc này cho các bà mẹ nuôi con bú không được khuyến khích, bởi vì không rõ thuốc có vào sữa mẹ hay không.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây buồn ngủ nên có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn
- * Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Không có báo cáo.
- Thành phần
- Ginkgo biloba 40mg
- Dược lý
- *Dược lực học:
- Chiết xuất đậm đặc và đã tiêu chuẩn hóa từ lá khô của cây Ginkgo biloba Ginkgoacea làm tăng tuần hoàn động mạch ở các chi và bình thường hóa tính thấm của mao mạch trong chứng phù nề tự phát, tăng lưu lượng máu đến não, hoạt hóa sự chuyển hóa năng lượng của tế bào bằng cách gia tăng tiêu thụ glucose ở não bộ, và bình thường hóa sự tiêu thụ oxy ở não.
- Thuốc cũng làm giảm nguy cơ chứng huyết khối thuộc vi tuần hoàn, và có những tác dụng lợi ích đặc biệt đối với hệ tuần hoàn của người cao tuổi.
* Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng sinh học qua đường uống là 80 - 90%. Đạt nồng độ tối đa sau 1 đến 2 giờ.
- Thải trừ: Thuốc không bị phân giải trong cơ thể và chủ yếu được thải qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải qua phân. Thời gian bán thải là 4 giờ.
- Quá liều
- Chưa có thông tin về quá liều.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng