- Công dụng/Chỉ định
- Trường hợp bệnh nhân gặp phải các biểu hiện của tiêu chảy bao gồm cấp và mãn tính gây ra bởi một số vi khuẩn đường ruột.
Bệnh nhân chuẩn bị có thủ thuật cần mở thông hồi tràng, do đó cần phải sử dụng Bermoric để làm giảm nhu động ruột, giảm lượng phân.
Bệnh nhân mắc phải hội chứng kích thích ở độ tuổi từ 18 trở lên cần cải thiện triệu chứng tiêu chảy cấp.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng
-Người lớn
Uống 4 - 5 viên lần/ngày 2 - 3 lần.
-Trẻ em
Uống 1 - 2 viên lần/ngày 2 - 3 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy
- Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho người bệnh đã từng có các dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc có thành phần giống với Bermoric.
Chống chỉ định cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thì không nên sử dụng.
Không sử dụng Bermoric cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, lỵ cấp, viêm ruột gây ra bởi vi trùng, tiêu chảy cấp gây ra bởi Salmonella, E.coli, Shigella,…
Trong một số trường hợp như táo bón, tắc ruột,…bệnh nhân cần phải tránh ức chế nhu động ruột thì không nên sử dụng thuốc.
- Thận trọng
- Trong thành phần của thuốc có chứa Loperamide. Cần thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng. Ngưng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ. Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi chướng bụng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc có thể gây co bóp tử cung, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Nếu lợi ích vượt trội nguy cơ mới nên sử dụng.Có thể dùng cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có thông tin.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc Bermoric được hấp thu tốt tuy nhiên cũng dễ gây kích thích co bóp dạ con. Hầu hết tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
-Thường gặp:
Tiêu hoá: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-Ít gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hoá: Chướng bụng, khô miệng, nôn.
- Hiếm gặp:
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
Da: Dị ứng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Liên quan đến sự hiện diện của Loperamid: Tăng độc tính những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazid, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamid.
- Thành phần
- Berberin Clorid 50mg, Mộc hương (Radix Saussureae lappae) 100mg, Loperamid Hydroclorid 1,0mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
(Thành phần tá dược: Tinh bột mì, Talc, Magiê stearat, Nước tinh khiết).
- Dược lý
- Dược lực học
Berberin
-Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr., Syn. Menispernum fenestratum Gaertn ), họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, Berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ.
-Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật.
-Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: Thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.
Mộc Hương
-Trên thực nghiệm, Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholin, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản.
-Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.
Dược động học
-Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại lâu trong ruột, thuận tiện cho tác dụng trị nhiễm khuẩn đường ruột. Bài tiết qua phân.
- Quá liều
- Triệu chứng
-Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón kích thích đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg loperamid.
Điều trị
-Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0.01mg/kg cho trẻ em). Có thể nhắc lại nếu cần. Tổng liều có thể tới 10mg.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm