- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Piracetam 400mg Traphaco được dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị:
– Suy giảm trí nhớ, thiếu máu lên não, đau đầu, chóng mặt, rối loạn hành vi, khí sắc kém, thiếu tỉnh táo ở người già.
– Đột quỵ, nhồi máu não.
– Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
– Nghiện rượu, rối loạn nhận thức, hành vi.
Hỗ trợ điều trị:
– Giật rung cơ có nguyên nhân từ vỏ não.
– Hồi phục sau chấn thương, phẫu thuật.
– Chứng khó đọc ở trẻ trên 8 tuổi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên với cốc nước đầy. Không nhai hay nghiền nát.
– Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
– Chú ý chế độ ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi khoa học, hợp lý trong quá trình điều trị.
Liều dùng
Tùy tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Có thể tham khảo liều dùng sau:
– Liều thông thường: mỗi ngày 30-160 mg/kg, chia 2-3 lần.
– Điều trị suy giảm trí nhớ, đau đầu, khí sắc kém,… ở người già: Dùng 3-6 viên/ngày, có thể tăng tối đa 12 viên/ngày. Duy trì liên tục trong thời gian dài.
– Điều trị sau chấn thương não:
+ Liều khởi đầu: 22-30 viên/ngày, chia 3-4 lần.
+ Liều duy trì: 6 viên/ngày, chia 2-3 lần.
+ Thời gian sử dụng: ít nhất 3 tuần liên tục.
– Điều trị hỗ trợ rung giật cơ:
+ Liều ban đầu: 18 viên/ngày, 2-3 lần/ngày.
+ Cứ 3-4 ngày, tăng thêm 12 viên/ngày, sao cho không quá 60 viên/ngày.
– Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ trên 8 tuổi: 8 viên/ngày, ngày 2 lần.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Piracetam 400mg Traphaco cho:
– Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút.
– Người bị bệnh động kinh, múa giật Huntington.
– Đối tượng bị suy gan.
– Bệnh nhân bị xuất huyết não.
– Trẻ em < 8 tuổi.
Thận trọng:
– Với bệnh nhân rung giật cơ không được ngừng thuốc đột ngột.
– Người bị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.
– Bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết.
- Thận trọng
- - Vì piracetam chuyển hóa chủ yếu qua thận, cần rất thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị Suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này. Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với sự suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi mà độ thanh thải creatinin phụ thuộc vào tuổi
- Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẩu gồm phẩu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp
- Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân giật rung cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- – Phụ nữ có thai: Chưa có thông tin đầy đủ về tính an toàn của thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ biết Piracetam đi qua được hàng rào nhau thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc trừ khi thực sự cần thiết hoặc có chỉ định của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Piracetam được bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế, để đảm bảo an toàn, trước khi dùng nên hỏi bác sĩ để có chỉ định thích hợp.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc gây buồn ngủ, khiến người bệnh lơ mơ, mất tập trung khi hoạt động lái xe và vận hành máy móc. Do đó, ngừng làm việc khi xuất hiện các dấu hiệu trên.
- Tác dụng không mong muốn
- Một số tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị:
Thường gặp:
– Buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng
– Mệt mỏi, bồn chồn, dễ kích động.
– Mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp:
– Suy nhược, chóng mặt, căng thẳng.
– Tăng thể trọng.
– Viêm da, phát ban, mẩn ngứa.
– Tăng ham muốn sinh dục.
– Rối loạn đông máu.
– Trầm cảm.
Hiếm gặp:
– Sốc phản vệ, quá mẫn cảm.
– Ảo giác, nhầm lẫn.
– Mất cân bằng, chứng động kinh nặng hơn.
Nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện bất cứ tác dụng bất lợi nào, hãy báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ được biết để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Một số tương tác thuốc đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Piracetam 400mg Traphaco như:
– Dùng đồng thời Piracetam và thuốc cường giáp chứa T3, T4 gây lú lẫn, rối loạn giấc ngủ.
– Thuốc bổ não làm giảm tác dụng đáng kể của thuốc chống đông máu Coumarin.
– Thuốc chống động kinh không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với Piracetam.
– Nồng độ Piracetam trong huyết tương ít bị thay đổi nếu người bệnh có uống rượu.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
- Thành phần
- Piracetam 400mg
- Dược lý
- - Piracetam là một thuốc hướng tâm thần tác động trực tiếp trên não để cải thiện hiệu lực của đoan não ở cả người bình thường và người bị suy giảm chức năng. Vùng não này tham gia vào cơ chế nhận thức và cũng đóng vai trò trong việc học tập và trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức
- Piracetam không có tác dụng an thần hoặc kích thích
- Piracetam có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương theo nhiều cách. Thuốc làm thay đổi dẫn truyền thần kinh trong não và có thể giúp cải thiện môi trường chuyển hóa cần thiết cho chức năng thần kinh hoạt động tốt
- Khi dùng trong điểu trị cấp tính hay lâu dài cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương, thuốc làm tăng cường sự tỉnh táo và gia tăng chức năng nhận thức. Những thay đổi này được thấy bằng sự gia tăng đáng kể hoạt tính alpha và beta cùng với việc giảm hoạt tính gamma trên điện não đồ
- Piracetam bảo vệ và phục hồi chức năng nhận biết sau chấn thương não như giảm oxy huyết hoặc nhiễm độc và sau liệu pháp sốc điện. Piracetam có thể dùng đơn lẻ hoặc phốt hợp với các thuốc khác khi điều trị chứng giật rung cơ do thiếu oxy huyết. Thuốc làm giảm khoảng thời gian rung giật nhãn cầu do tiền định
- Piracetam cũng cải thiện việc sử dụng oxy và glucose trong não ở bệnh nhân bị sa sút trí tuệ sau nhồi máu nhiều ổ hoặc ở những người thiếu máu não cục bộ.
- Piracetam ức chế sự gia tăng kết tập tiểu cầu đã được hoạt hóa và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường, thuốc có thể phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch
- Quá liều
- Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều
- Bảo quản
- Trong bao bi kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.