lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Quazimin_OPV_f1fe59afa4.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị triệu chứng suy nhược chức năng Quazimin OPV hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml
Công dụng
Thuốc Quazimin 5 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase. Bổ sung dinh dưỡng.
Thương hiệu
OPV
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Quazimin 5 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase. Bổ sung dinh dưỡng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Quazimin 5 ml dùng đường uống, không được tiêm. Liều dùng Ðiều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase. Trẻ sơ sinh: 146 mg arginin aspartat/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần. Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 mg arginin aspartat/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Trẻ sơ sinh: 146 - 255 mg arginin aspartat/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 - 255 mg arginin aspartat/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu. Người lớn: uống 4 - 8 ống 5 ml. Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định. Người lớn: Uống 8 - 30 ống 5 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 11 ống 5 ml. Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase. Người lớn: Uống 4 - 29 ống 5 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh. Bổ sung dinh dưỡng: Uống 2 - 5 ống 5 ml/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Quazimin 5 ml chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Nếu các triệu chứng vẫn còn sau 15 ngày hoặc đi kèm với các biểu hiện bất thường hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Người bị bệnh gan hoặc thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Thuốc này có chứa: Đường. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này. Methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm chứng tốt về việc dùng arginin ở phụ nữ mang thai nên không dùng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Không biết rõ arginin có được tiết với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị với thuốc và nguy cơ đối với thai để quyết định việc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Quazimin 5 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thuốc gây buồn nôn, nôn, nhức đầu, tê cóng. Thận trọng với người bệnh thận hoặc khó tiểu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Thành phần
Arginine aspartate: 1000mg
Dược lý
Dược lực học Arginin, như các acid amin dibasic khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin là một acid amin bán thiết yếu, cần thiết cho quá trình tổng hợp tế bào chất và nhận protein. Arginin tham gia vào quá trình tổng hợp creatinin phosphat là khâu chủ yếu của quá trình tạo năng lượng cho tế bào, chủ yếu ở tế bào cơ. Quá trình tổng hợp arginin nội sinh thường không đủ về chất lượng, đặc biệt trong những giai đoạn phát triển và những tình trạng sinh lý và bệnh lý khác nhau khi nhu cầu dinh dưỡng tăng. Dược động học Arginin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Arginin được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. Arginin được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Thời gian bán thải của arginin là 1,2 - 2 giờ
Quá liều
Chưa có thông tin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà