lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/5c08542949154f7794ff3c62c722418e.png
https://cdn.medigoapp.com/product/0e1d1b5366b44fa6b8a375a8b1a391e3.png
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay Mezabastin 10mg Hà Tây hộp 2 vỉ x 30 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 2 vỉ
Vỉ 30 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 30 viên
Công dụng
Thuốc Mezabastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng. Ðiều trị mày đay.
Thương hiệu
Hataphar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Mezabastin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hay không có viêm kết mạc dị ứng. Ðiều trị mày đay.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Liều dùng Viêm mũi dị ứng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Trong trường hợp nặng 20 mg/lần x 1 lần/ngày. Mày đay Người lớn trên 18 tuổi: 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Trẻ em dưới 12 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của ebastine chưa được nghiên cứu. Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 5 ngày. Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình Không cần điều chỉnh liều nếu điều trị lên đến 7 ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mezabastin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai và cho con bú. Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 12 tuổi. Bệnh nhân suy gan nặng.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân sau: Bệnh nhân suy gan, suy thận. Bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm kéo dài QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như nhóm kháng nấm azole, kháng sinh nhóm macrolid). Trẻ em dưới 12 tuổi. Thuốc có chứa thành phần lactose nên thận trọng với bệnh nhân không dung nạp lactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không có số liệu đầy đủ từ việc sử dụng ebastine ở phụ nữ mang thai nên không được sử dụng thuốc trong khi mang thai. Thời kỳ cho con bú Chưa có số liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa người. Không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số trường hợp thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt. Thận trọng khi lái xe và làm việc với máy móc. Thời kỳ mang thai
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mezabastin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đau đầu. Tiêu hoá: Khô miệng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh trung ương: Chóng mặt, suy nhược, mất ngủ. Hô hấp: Chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi. Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Tâm thần: Căng thẳng. Thần kinh trung ương: Kích thích. Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn. Gan mật: Rối loạn chức năng gan. Da: Phát ban, nổi mày đay, chàm. Thống kinh, phù nề. Hướng dẫn cách xử trí ADR Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
Tương tác thuốc
Khi dùng phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT làm tăng nồng độ ebastine trong huyết tương và kéo dài khoảng QT. Không nên dùng đồng thời ebastine với các thuốc như ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarythromycin và josamycin. Trong nghiên cứu lâm sàng không thấy có tương tác của ebastine với theophylline, warfarin, cimetidine, diazepam và rượu.
Thành phần
Ebastine - 10mg
Dược lý
Dược lực học Ebastine là chất kháng histamine H1, có tác dụng nhanh, chọn lọc và trong thời gian dài. Ebastine và các chất chuyển hóa đều không qua hàng rào máu não nên không có tác dụng trên thần kinh trung ương. Ebastine có tác dụng kháng histamine sau 1 giờ uống và kéo dài 48 giờ. Sau 5 ngày điều trị, tác dụng kháng histamine vẫn còn kéo dài trong 72 giờ sau khi dừng uống thuốc. Sự ức chế các thụ thể ngoại vi không thay đổi khi dùng thuốc liên tục. Những kết quả này cho thấy có thể dùng liều ít nhất 10 mg ebastine có tác dụng nhanh, mạnh và kéo dài trong một ngày. Trong các nghiên cứu lâm sàng, quan sát thấy ở liều điều trị ebastine không kéo dài khoảng QT hoặc có tác dụng không mong muốn trên tim. Ở liều 100 mg mỗi ngày hoặc 500 mg liều duy nhất có sự tăng nhẹ nhịp tim, kết quả làm giảm khoảng QT nhưng không làm giảm khoảng QTc. Dược động học Hấp thu Sau khi uống, ebastine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Hấp thu nhanh hơn khi dùng cùng với thức ăn chứa chất béo (liên kết protein huyết tương tăng 50%). Phân bố Sau khi uống liều 10 mg, nồng độ tối đa của các chất chuyển hóa trong huyết tương đạt được sau 2,5 – 4 giờ là 80 – 100 ng/ml. Khi uống liên tục 10 mg/lần/ngày, duy trì được nồng độ đỉnh ổn định sau 3 – 5 ngày là 130 – 160 ng/ml. Khi uống liều duy nhất 20 mg, nồng độ đỉnh trong máu sau 1 – 3 giờ trung bình là 2,8 ng/ml. Nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa carebastine trung bình là 157 ng/ml. Trên 95% ebastine và carebastine liên kết với protein huyết tương. Khi dùng thuốc với lượng thức ăn cùng lúc, mức độ chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương tăng lên 1,6 – 2 lần. Tuy nhiên, điều này không thay đổi thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu (Cmax) và không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng của ebastine. Chuyển hóa Ebastine được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành carebastine. Thải trừ Thời gian bán thải của chất chuyển hóa khoảng 15 – 19 giờ, 66% ebastine được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp. Dược động học của ebastine và carebastine tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 20 mg.
Quá liều
Chưa có thuốc giải độc cho ebastine. Khi quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng, theo dõi điện tim, khoảng QT ít nhất 24 giờ và đặc biệt lưu ý đến các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà