lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/7f3df85cd8484891a372ec8c0fbfe924.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Naburelax 500mg Glomed hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Naburelax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Thương hiệu
Glomed
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trực tiếp trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Naburelax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Naburelax dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn: Uống 1 lần 2 viên vào buổi tối. Trường hợp nặng và kéo dài: Dùng thêm 1-2 viên buổi sáng. Người già: Không quá 2 viên/ ngày. Suy thận với độ thanh thải creatinin (CrCl) < 30 ml/phút: Giảm liều theo chỉ định của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Naburelax chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân quá mẫn cảm với nabumeton hay với các thành phần khác của thuốc. Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay, hay phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
Thận trọng
Nên cẩn thận khi dùng nabumeton cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch, giữ nước, suy tim sung huyết, tăng huyết áp hay bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (xuất huyết hoặc loét), các dạng khác của bệnh hen. Thuốc này cũng nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy gan, suy thận, và người già.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trong giai đoạn cuối thai kỳ, giống như các NSAID khác, nên tránh dùng Naburelax do có thể làm đóng sớm các ống động mạch.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong, muốn như chóng mặt, buồn ngủ, lẫn, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng các NSAID. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Naburelax, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn ói, khô miệng, viêm miệng, nhức đầu, ù tai, chóng mặt, nổi mẩn, ngứa, táo bón, phù, mất ngủ, mệt mỏi, hồi hộp, ngủ gà, toát mồ hôi. Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng liên quan đến bệnh gan hoặc nếu bạn thấy có một trong những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng sau: Phân đen, đau bụng, nôn có màu bã cà phê, đau ngực, thở ngắn, ra mồ hôi bất thường, lú lẫn, nói líu lưỡi, thay đổi thị lực đột ngột. Hướng dẫn cách xử trí ADR. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin: Các NSAID có thể làm giảm tác dụng, chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khi dùng đồng thời. Aspirin: Khi uống nabumeton cùng với aspirin, sự gắn kết của thuốc với protein giảm, mặc dù độ thanh thải của nabumeton tự do không bị ảnh hưởng. Thuốc lợi tiểu: Nabumeton có thể làm giảm tác dụng bài tiết natri niệu của furosemid và các thiazid ở một vài bệnh nhân. Lithi: Các NSAID làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương và giảm thanh thải lithi ở thận. Khi dùng đồng thời các NSAID với lithi, nên theo dõi kỹ bệnh nhân về các dấu hiệu nhiễm độc lithi. Methotrexat: Các NSAID có thể làm tăng độc tính của methotrexate do ức chế cạnh tranh sự tích lũy methotrexat. Wafarin: Wafarin và các NSAID có tác dụng hiệp đồng lên sự xuất huyết tiêu hóa, vì vậy những người dùng cùng lúc 2 thuốc này có nguy cơ bị xuất huyết tiêu hóa nghiêm trọng hơn những người từng dùng thuốc đơn lẻ. Thuốc kháng acid chứa nhôm: Dùng cùng lúc với thuốc kháng aicd chứa nhôm tác dụng đáng kể đến sinh khả dụng của 6-MNA. Khác: Khi uống cùng với thức ăn hay sữa, thuốc được hấp thu nhanh hơn, tuy nhiên tổng lượng 6-MNA trong huyết tương không đổi.
Thành phần
Nabumetone 500mg
Dược lý
Dược lực học Naburelax (nabumeton) là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, kiểu tác động của thuốc này chưa được biết, tuy nhiên, khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có liên đến tác dụng kháng viêm. Thuốc mẹ là một tiền chất, bị biến đổi sinh học ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA), chất này có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin. Dược động học Mặc dù nabumeton được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nhưng nồng độ trong huyết tương sau khi uống rất nhỏ để có thể đo được vì bị chuyển hóa nhanh và nhiều qua gan lần đầu thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6-MNA) và các chuyển hóa khác có không hoạt tính. 6-MNA gắn kết hơn 99% với protein huyết tương. 6-MNA khuếch tán vào trong hoạt dịch. Nó đi qua nhau thai và được phân bố vào trong sữa mẹ. Có sự khác nhau đáng kể giữa các cá thể về nửa đời thải trừ trong huyết tương của 6-MNA, đặc biệt ở người già, một vài giá trị trung bình ở trạng thái ổn định đã được báo cáo bao gồm từ 22 đến khoảng 27 giờ đôi với những người trẻ tuổi và khoảng 25 và 34 giờ ở người lớn tuổi. 6-MNA cuối cùng tiếp tục bị chuyển hóa bằng cách O-methyl hóa và liên hợp. Khoảng 80% của một liều được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính hay liên hợp và dưới 1% dưới dạng 6-MNA không biến đổi.
Quá liều
riệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn ói, đau thượng vị, xuất huyết dạ dày-ruột, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai, ngất và đôi khi co giật. Trong những trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, có thể có hủy hoại gan và thận cấp. Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu và chất chuyển hóa 6-MNA không thể thẩm phân được. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng một lượng có thể gây độc, nên cân nhắc việc cho uống than hoạt. Ngoài ra, ở người lớn, nên xem xét việc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi dùng quá liều có thể đe dọa sự sống. Nên theo dõi kỹ chức năng gan và thận. Bệnh nhân nên được theo dõi trong ít nhất 4 giờ sau khi dùng lượng có thể gây độc. Co giật thường xuyên hoặc kéo dài nên được xử trí với diazepam tiêm tĩnh mạch. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
Xem trực tiếp trên bao bì
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà