lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/domperidon_stada_10mg_hop_100_vien_1_d57743b4b4.webp
https://cdn.medigoapp.com/product/domperidon_stada_10mg_hop_100_vien_2_49587e39aa.webp
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Domperidon Stada 10mg hộp 100 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

domperidone

Dạng bào chế

hộp 100 viên

Công dụng

Domperidon Stada 10mg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Thương hiệu

Stellapharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Domperidon Stada 10mg được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng - Domperidon Stada 10mg chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn. - Nên uống Domperidon Stada 10mg trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. - Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần. Liều dùng - Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên): Có thể dùng lên đến 10mg x 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày. - Bệnh nhân suy gan: Domperidon Stada 10mg chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ. - Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần dùng Domperidon Stada 10mg cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Bệnh nhân có khối u tuyến yên gây tiết prolactin (prolactinoma). - Trường hợp kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm ví dụ như ở những bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa. - Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. - Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết. - Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT. - Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Thận trọng

Suy thận: Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng domperidon cần giảm xuống còn 1 - 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần. Tim mạch: - Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. - Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hằng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. - Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. - Chống chỉ định cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyết) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. - Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. - Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch. Domperidon 10mg có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt enzym Lapp lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai Chưa rõ khả năng gây hại của thuốc trên người. Vì vậy, chỉ nên dùng domperidon trong thời kỳ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị. Phụ nữ cho con bú Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng domperidon có thể xảy ra phản ứng ngoại tháp và buồn ngủ ở tỉ lệ rất thấp. Nếu gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Ít gặp: Sinh sản và vú: đau vú Hiếm gặp: - Nội tiết: tăng nồng độ prolactin. - Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa bao gồm co thắt ruột thoáng qua. - Sinh sản và vú: hiện tượng chảy sữa, vú to ở nam, vô kinh. Rất hiếm gặp: - Miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm phản vệ, sốc phản vệ, phản ứng phản vệ phù mạch. - Tâm thần: kích động, căng thẳng. - Thần kinh: Tác dụng phụ ngoại tháp, co giật, buồn ngủ, đau đầu. - Tiêu hóa: tiêu chảy. - Da và mô dưới da: Mày đay, ngứa, phát ban. - Các nghiên cứu liên quan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường. Chưa rõ - Thần kinh: Loạn trương lực cơ, hội chứng chân không nghỉ (Làm nặng thêm hội chứng này ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson). - Mắt: Cơn vận nhãn. - Sinh sản và vú: Giảm ham muốn tình dục. - Tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch. Vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não, domperidon có thể làm tăng nồng độ prolactin. Trong trường hợp hiếm gặp, tình trạng tăng prolactin huyết này có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn trên thần kinh - nội tiết như hiện tượng chảy sữa, vú to ở nam giới, vô kinh. Tác dụng không mong muốn ngoại tháp không xảy ra ở người lớn. Các tác dụng không mong muốn tự hồi phục và khỏi hoàn toàn ngay sau khi ngưng điều trị. Trẻ em Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu ở trẻ sơ sinh và trẻ nhũ nhi (dưới 1 tuổi). Các ảnh hưởng khác liên quan đến hệ thần kinh trung ương như co giật, kích động và buồn ngủ cũng rất hiếm gặp và chù yếu được báo cáo ở trẻ nhũ nhi và trẻ em. Báo cáo phàn ứng có hại Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cà phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại cùa thuốc.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau: - Thuốc kéo dài khoảng QT + Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin). + Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol). + Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol). + Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram). + Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin). + Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin). + Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofentrin, lumefentrin). + Một số thuốc dạ dày - ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid). + Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin). + Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: boremifen, vandetanib, vincamin). + Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon). - Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: + Thuốc ức chế protease. + Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol. + Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin). Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: - Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin. - Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Domperidon 10mg (dưới dạng domperidon maleat) Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên

Dược lý

Domperidon là chất kháng dopamin với đặc tính chống nôn. Ở những người sử dụng domperidon, đặc biệt là người lớn, tác dung không mong muốn như hội chứng ngoại tháp rất hiếm gặp, nhưng domperidon thúc đẩy sự tiết prolactin tại tuyến yên. Tác động chống nôn có thể do sự phối hợp tác động ngoại biên (vận động dạ dày) và tác động kháng thụ thể dopamin tại vùng cảm ứng hóa học CTZ nằm ở ngoài hàng rào máu não trong vùng postrema. Các nghiên cứu ở người cho thấy dùng domperidon đường uống làm tăng áp lực thực quản dưới, cải thiện nhu động hang vị tá tràng và gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày. Thuốc không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày.

Quá liều

Triệu chứng Khi dùng quá liều Domperidon 10mg, bạn có thể gặp các triệu chứng như tình trạng ngủ gà, mất định hướng và phản ứng ngoại tháp, đặc biệt là ở trẻ em. Xử trí Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidon, nhưng trong trường hợp quá liều, việc rửa dạ dày cũng như dùng than hoạt tính có thể có ích. Giám sát y khoa chặt chẽ và chỉ định điều trị nâng đỡ. Các thuốc kháng cholinergic, thuốc điều trị parkinson có thể giúp ích trong việc kiểm soát các phản ứng ngoại tháp. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay