lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Doubvit hộp 100 viên

Doubvit hộp 100 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b6, Vitamin b1
Dạng bào chế:Viên nang
Công dụng:

Điều trị các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn

Thương hiệu:Imexpharm
Số đăng ký:VD-2853-07
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Doubvit

Mỗi viên nang chứa:
- Thiamin mononitrat 250 mg
- Pyridoxin hydrochlorid 250 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang.

2. Công dụng của Doubvit

- Phối hợp với các Vitamin khác để điều trị và dự phòng tình trạng thiếu Vitamin.
- Đau nhức có nguồn gốc do thấp khớp hay thần kinh.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Doubvit

Người lớn: 1 viên / lần x 1 - 2 lần / ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Doubvit

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Doubvit

Tránh dùng đồng thời với rượu khi đang điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.

7. Tác dụng không mong muốn

Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.
Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Vitamin B12: Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
- Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
- Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.
- Vitamin B12: sự hấp thu qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
- Dùng cloramphenicol đường ngoài ruột có thể làm giảm hiệu quả của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.

9. Dược lý

- Vitamin B1 có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hoá glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
- Vitamin B6 đóng vai trò chủ yếu là coenzym trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin

10. Quá liều và xử trí quá liều

Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 - 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng

11. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY