- Công dụng/Chỉ định
- - Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột kích thích.
- Cơn đau quặn mật, co thắt đường mật: sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
- Cơn đau quặn thận và co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Co thắt tử cung: đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung.
- Co thắt dạ dày-ruột do loét, táo bón co thắt.
- Liều lượng và cách dùng
- - Thuốc Drotusc 40mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống
- Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng :
- Người lớn: 120 – 240mg/ngày (3 – 6 viên chia 2 – 3 lần/ngày).
+ Liều tương đương: 1 – 2 viên, uống 3 lần/ngày.
- Trẻ em:Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 40 – 120mg/ngày (1 – 3 viên chia 2 – 3 lần/ngày).
+ Liều tương đương: 1/2 – 1 viên, uống 2 – 3 lần/ngày. Hãy nghiền 1/2 – 1 viên thuốc hòa với ít nước trước khi uống.
+ Trẻ em trên 6 tuổi: 80 – 200mg/ngày (2 – 5 viên chia 2 – 5 lần/ngày).
+ Liều tương đương: 1 viên, uống 2 – 5 lần/ngày.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Suy gan, suy thận, suy tim nặng.
Block nhĩ thất độ II, III.
Tụt huyết áp.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Thận trọng
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng Drotaverin hydroclorid kéo dài trong thời kỳ mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Khi sử dụng cho phụ nữ đang nuôi con bú không nên dùng thuốc kéo dài, chỉ dùng khi thật cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng, tuy nhiên cần thận trong trường hợp này khi có các tác dụng Không mong muốn khi uống thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp:
Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp nhẹ.
Chóng mặt, ngủ gà, an thần, nhức đầu.
Buồn nôn, táo bón, chán ăn, tiêu chảy.
Quá mẫn gan, viêm gan mãn tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc và morphin có tác dụng hiệp đồng với thuốc.
Khi dùng đồng thời thuốc gây cản trở tác dụng điều trị của Levodopa ở người bệnh Parkinson, do vậy tránh sử dụng đồng thời 2 thuốc này khi điều trị cho người bệnh Parkinson.
Khi dùng đồng thời thuốc với các thuốc giãn cơ, thuốc làm tăng tác dụng điều trị.
- Thành phần
- Drotaverin HCL...................................... 40mg
Tá dược vừa đủ.
- Dược lý
- Drotaverin hydroclorid là dẫn chất isoquinolein tổng hợp. Có tác dụng chống co thắt lên cơ trơn không thuộc nhóm cholin. Cơ chế tác động của thuốc là do ức chế men phosphodiesterase (PDE) IV và làm tăng nồng độ cAMP, dẫn đến giãn cơ trơn thông qua sự bất hoạt men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK).
Drotaverin ức chế men PDE IV in vitro, nhưng không ức chế isoenzym PDE II và PDE V. PDE IV có vai trò quan trọng trong việc phong bế tính co thắt của cơ trơn; dựa trên sự ức chế chọn lọc PDE IV có thể ứng dụng trong điều trị những rối loạn tăng tính vận động và bệnh có kèm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa.
Thuốc có tác dụng với mọi trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ.
Có tác dụng chống co thắt cơ trơn tương tự như papaverin nhưng mạnh hơn, xuất hiện sớm hơn và độc tính cũng ít hơn.
Dược động học
- Quá liều
- Quá liều: Có thể gây nghẽn nhĩ thất, trụy tim mạch, suy hô hấp.
Xử trí: Hỗ trợ triệu chứng.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ không quá 30°C. Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất