lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Tribf_mekophar_6eae996c10.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B Tribf mekophar hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc. Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm lớn, chán ăn, rối loạn tiêu hóa. Hồi phục sức khỏe sau khi chấn thương. Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, suy nhược thần kinh. Bổ sung vitamin B6 khi đang điều trị bệnh lao bằng Isoniazid. Trong chứng nghiện rượu và giải độc. Dùng liều cao trong hội chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dự phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B do dinh dưỡng hay do thuốc. Trẻ em suy dinh dưỡng, chậm lớn, chán ăn, rối loạn tiêu hóa. Hồi phục sức khỏe sau khi chấn thương. Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, suy nhược thần kinh. Bổ sung vitamin B6 khi đang điều trị bệnh lao bằng Isoniazid. Trong chứng nghiện rượu và giải độc. Dùng liều cao trong hội chứng đau nhức (thấp khớp hay thần kinh).
Liều lượng và cách dùng
Thuốc Tribf được dùng theo đường uống, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau: Uống 2 – 4 viên/ngày. Chú ý sử dụng Tribf cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi cần theo hướng dẫn của bác sĩ, không được sử dụng quá liều cho phép. Cách dùng thuốc Tribf hiệu quả Liều dùng và cách dùng thuốc Tribf có thể xác định theo từng bệnh nhân và được điều chỉnh trong quá trình điều trị dựa trên độ nặng của tình trạng thiếu vitamin nhóm B ở bệnh nhân. Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng thuốc Tribf đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều do có thể dẫn tới quá liều thuốc. Để thuốc phát huy hiệu quả tối ưu, bệnh nhân nên duy trì sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, ăn uống đủ chất, tăng cường ăn nhiều rau xanh và trái cây, hạn chế các thức ăn có nhiều dầu mỡ và cholesterol. Vitamin nhóm B có rất nhiều trong trong rau quả tươi do đó không nên lạm dụng bổ sung vitamin nhóm B từ thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với vitamin B1, B6 và B12 hoặc những phụ liệu, tá dược của thuốc. Bệnh nhân đang có khối u ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển
Thận trọng
Đọc kĩ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Tribf, nếu có thắc mắc gì về cách sử dụng thuốc hay trao đổi thêm với dược sĩ để được giải đáp. Chưa có nhiều tài liệu ghi nhận tình trạng quá liều thuốc Tribf gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người dùng. Tốt nhất, người dùng nên sử dụng thuốc đúng như hướng dẫn điều trị của bác sĩ. Thuốc Tribf có thể được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc không gây buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Mệt mỏi, đau nhức đầu. Buồn nôn, ỉa chảy. Rối loạn thần kinh ngoại vi: đi không vững, tê cóng chân tay,… do sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài. Dị ứng: nổi mề đay, ngứa, đỏ da,… Sốt, ra nhiều mồ hôi (hiếm gặp). Tuy nhiên nếu gặp phải trường hơp này bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn điều chỉnh điều chỉnh liều ngừng sử dụng thuốc nếu cần thiết
Tương tác thuốc
Isoniazid, Penicillamin, các thuốc ngừa thai đường uống có thể làm thay đổi sự chuyển hóa hoặc tính khả dụng sinh học của vitamin B6. Levodopa: bị giảm tác dụng điều trị bệnh Parkinson nên kết hợp với chất ức chế men Dopa decarboxylase. Aminoglycosid, Gentamicin, Chloramphenicol, Cimetidin làm giảm sự hấp thu của vitamin B12. Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc Tribf.
Thành phần
Vitamin B1 hàm lượng 125mg. Vitamin B6 hàm lượng 125mg. Vitamin B12 hàm lượng 250mcg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lý
Chưa có dữ liệu.
Quá liều
Làm gì khi dùng quá liều? Vitamin PP: Khi quả liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Vitamin C: Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Làm gì khi quên 1 liều? Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà