- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt là các sang thương viêm mủ.
Nên cân nhắc về việc sử dụng các kháng sinh phù hợp.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều lượng:
Một hoặc hai lần bôi mỗi ngày.
Điều trị cần được tiếp tục cho đến khi có cải thiện về lâm sàng, trung bình từ 1-3 tháng.
Trong trường hợp kích ứng lan rộng, có thể giảm số lần bôi mỗi ngày. Có thể ngưng điều trị nếu bị kích ứng nặng.
Cách dùng:
Thấm bông với Eryfluid bôi trên da đã được rửa sạch và lau khô, không cọ xát.
Rửa tay sau khi bôi.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất (erythromycin) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Không được nuốt.
Tránh để thuốc tiếp xúc với niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm (do trong thành phần tá dược có cồn): khoang dưới xương đòn, cổ, quanh mắt...
Thuốc có chứa propylene glycol và có thể gây kích ứng da.
Không nên dùng thuốc quá thời hạn được ghi trên bao bì.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Có thai: Thuốc dùng tại chỗ, không có tác động nào trong thời kỳ mang thai đươc dư đoán, vì sự phơi nhiễm toàn thân với erythromycin là không đáng kể. Erythromycin có thể được sử dụng trong thai kỳ trong trường hợp cần thiết.
Cho con bú: Erythromycin qua được sữa mẹ. Tuy nhiên, không có nguy cơ của Erythromycin đối với thai nhi được dự đoán vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với erythromycin là không đáng kể khi dùng tại chỗ. Đến nay, chưa có tác động nào trên trẻ đang bú được báo cáo.
Dung dịch dùng ngoài Erythromycin 4% có thể sử dụng được khi cho con bú. Không thoa thuốc lên ngực trong thời cho
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Eryfluid không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn da và mô dưới da
Kích ứng, ngứa, ban đỏ, khô
- Tương tác thuốc
- Erythromycin dường như không được hấp thụ toàn thân sau khi bôi lên da. Không có tương tác khi cơ thể tiếp xúc với erythromycin.
Đề kháng chéo có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng các kháng sinh khác, đặc biệt là kháng sinh nhóm macrolid, clindamycin và lincomycin.
- Thành phần
- Hoạt chất: Erythromycin base 4% (4,0 g trên 100 ml)
Tá dược: Ethanol 96%, macrogol 400, propylene glycol
- Dược lý
- - Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thụ
Erythromycin cọ vẻ không được hấp thụ toàn thân sau khi bôi lên da. Không tìm thấy erythromycin trong huyết thanh sau khi bôi erythromycin tại chỗ trong vong tám tuần ở bệnh nhân bị mụn trứng cá.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm điều trị: Chống khuẩn dùng để điều trị mụn trứng cá, mã ATC:D10AF02
Theo hiểu biết hiện tại, một số yếu tố tham gia vào cơ chế bệnh sinh của mụn trứng cá:
• Tăng tiết bã (phụ thuộc androgen);
• ứ đọng chất bã nhờn gây ra bởi keratin hoá bất thường của vùng dưới phễu của nang lông tuyến bã, dẫn đến sự hình thành của mụn trứng cá và vi nang (thành phần quan trọng của triệu chứng);
• Phản ứng viêm gây ra bởi vi khuẩn hoại sinh (bao gồm cả Propionibacterium acnes, Staphylococcus epidermidis) và một số mủ và nốt.
Eryfluid có hoạt tính trên các phản ứng viêm.
Erythromycin thay đổi chủng vi khuẩn của nang lông tuyến bã.
Mặc dù cơ chế chính xác chưa được biết đến, rất nhiều nghiên cứu cho thấy bôi Eryfluid dẫn đến giảm mức độ viêm do các axit béo gây ra trên bề mặt da.
- Quá liều
- Erythromycin dường như không được hấp thụ toàn thân sau khi bôi lên da. Không thấy tình trạng quá liều.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm