Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Bidovidine
Trong mỗi 10ml Bidovidine có chứa thành phần:
Povidon-iod hàm lượng 1 g
Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của Bidovidine
Điều trị hỗ trợ cho một số bệnh về da; sát trùng trước phẫu thuật.
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh nhiễm phụ khoa, huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung.
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng; giúp ngăn chặn sự phát triển của vi trùng ở các vết thương nhỏ, nông hay phỏng.
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng miệng, hầu họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Bidovidine
Liều dùng
Liều dùng Bidovidine có thể khác nhau phụ thuộc vào mục đích dùng thuốc.
Bidovidine dùng cho các vết thương : 1-2 lần/ngàyngày.
Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng trong phụ khoa: mỗi ngày dùng 1-2 thìa canh trong 1 lít nước ấm để vệ sinh.
Cách dùng
Bidovidine có thể được dùng trực tiếp thoa lên da một cách trực tiếp hoặc pha loãng với nước tùy từng trường hợp cụ thể.
Pha loãng theo tỷ lệ Bidovidine : nước là 1/10 để rửa vết thương
Pha loãng theo tỷ lệ Bidovidine : nước là 1/20 để rửa vết thương bằng nhỏ trực tiếp từng giọt lên vết thương.
4. Chống chỉ định khi dùng Bidovidine
Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định dùng Bidovidine với các trường hợp trẻ nhỏ (0-1 tháng tuổi), nhất là trẻ sinh non.
Chống chỉ định với các bệnh nhân đang trong quá trình điều trị thủng màng nhĩ.
Không dùng Bidovidine cho màng não.
Không dùng Bidovidine cho phụ nữ có thai.
5. Thận trọng khi dùng Bidovidine
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bidovidine là thuốc dùng ngoài da vì vậy tuyệt đối không được uống hay cho vào miệng cũng như không được để Bidovidine dính vào mắt.
Thận trọng khi dùng Bidovidine cho những người bị tiền sử suy thận hay những bệnh nhân đang điều trị bằng lithi .
Không được tự ý tăng hay giảm liều dùng và số lần dùng Bidovidine đã được khuyến cáo ở trên mà không có sự cho phép của bác sĩ tư vấn.
Nếu không may bạn uống Bidovidine thì cách xử lí khi uống povidon-iod là phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đặc biệt phải cân bằng điện giải chức năng thận và tuyến giáp phải được theo dõi và hỗ trợ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không dùng Bidovidine cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Bidovidine cần thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này vì hiện nay chưa có bất kì khuyến cáo nào từ nhà sản xuất, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho trẻ sơ sinh, chỉ dùng khi bác sĩ cho phép.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bất kì khuyến cáo hay thông tin nào về tác dụng phụ của Bidovidine ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ trên hệ da, niêm mạc: kích thích da
Tác dụng phụ thường gặp do tăng iod quá mức: ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn
9. Tương tác với các thuốc khác
Kiềm, protein: Tác dụng kháng khuẩn của Bidovidine bị giảm
Xà phòng: Không làm mất tác dụng của Bidovidine
Hợp chất chứa thủy ngân: Gây tình trạng ăn da
Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, hay thuốc sát khuẩn khác: Bidovidine bị mất tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm,..
Test thăm dò chức năng tuyến giáp: Bidovidine gây cản trở đến quá trình và kết quả của các xét nghiệm này
Xà phòng: Không làm mất tác dụng của Bidovidine
Hợp chất chứa thủy ngân: Gây tình trạng ăn da
Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, hay thuốc sát khuẩn khác: Bidovidine bị mất tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm,..
Test thăm dò chức năng tuyến giáp: Bidovidine gây cản trở đến quá trình và kết quả của các xét nghiệm này
10. Dược lý
Povidon-iod là một dung dịch iodophor có chứa phức hợp không tan trong nước của iod và polyvinylpyrolidone (PVP) có tác dụng diệt vi sinh vật ở phổ rộng rãi. Các iod tự do sẽ được phải phong từ từ khỏi phức hợp PVPI trong dung dịch sau đó các iod tự do này sẽ có tác dụng giết chết các tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ nhờ quá trình iod hóa các lipid và quá trình oxy hóa các hợp chất tế bào nhân và màng tế bào vi khuẩn. Vì vậy nó thể hiện các tác dụng diệt nấm, vi sinh vật hay virus. Việc giải phóng một cách từ từ iod từ phức hợp trong dung dịch giúp làm giảm tối đa độc tính của iod đối với tế bào động vật có vú.
Dược động học
Povidon-iod là thuốc bôi ngoài da, không bị hấp thu vì vậy không thể hiện các số liệu dược động học.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều Bidovidine có thể gây ra các biểu hiện: Bướu giáp, nhược giáp, cường giáp; tổn thương rộng trên da, bỏng; nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri máu, ảnh hưởng chức năng thận
Xử trí quá liều Bidovidine : điều trị triệu chứng, hỗ trợ theo dõi cân bằng điện giải, chức năng thận, tuyến giáp.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.