lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Dung dịch sát khuẩn Bidovidine hộp 1 chai 20ml

Dung dịch sát khuẩn Bidovidine hộp 1 chai 20ml

Danh mục:Dung dịch sát trùng
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Bidopharma USA
Số đăng ký:VD-30915-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bidovidine

Trong mỗi 10ml Bidovidine có chứa thành phần: Povidon-iod hàm lượng 1 g Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Bidovidine

Điều trị hỗ trợ cho một số bệnh về da; sát trùng trước phẫu thuật. Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh nhiễm phụ khoa, huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung. Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng; giúp ngăn chặn sự phát triển của vi trùng ở các vết thương nhỏ, nông hay phỏng. Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm trùng miệng, hầu họng.

3. Liều lượng và cách dùng của Bidovidine

Liều dùng Liều dùng Bidovidine có thể khác nhau phụ thuộc vào mục đích dùng thuốc. Bidovidine dùng cho các vết thương : 1-2 lần/ngàyngày. Liều dùng cho bệnh nhân nhiễm trùng trong phụ khoa: mỗi ngày dùng 1-2 thìa canh trong 1 lít nước ấm để vệ sinh. Cách dùng Bidovidine có thể được dùng trực tiếp thoa lên da một cách trực tiếp hoặc pha loãng với nước tùy từng trường hợp cụ thể. Pha loãng theo tỷ lệ Bidovidine : nước là 1/10 để rửa vết thương Pha loãng theo tỷ lệ Bidovidine : nước là 1/20 để rửa vết thương bằng nhỏ trực tiếp từng giọt lên vết thương.

4. Chống chỉ định khi dùng Bidovidine

Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc. Chống chỉ định dùng Bidovidine với các trường hợp trẻ nhỏ (0-1 tháng tuổi), nhất là trẻ sinh non. Chống chỉ định với các bệnh nhân đang trong quá trình điều trị thủng màng nhĩ. Không dùng Bidovidine cho màng não. Không dùng Bidovidine cho phụ nữ có thai.

5. Thận trọng khi dùng Bidovidine

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bidovidine là thuốc dùng ngoài da vì vậy tuyệt đối không được uống hay cho vào miệng cũng như không được để Bidovidine dính vào mắt. Thận trọng khi dùng Bidovidine cho những người bị tiền sử suy thận hay những bệnh nhân đang điều trị bằng lithi . Không được tự ý tăng hay giảm liều dùng và số lần dùng Bidovidine đã được khuyến cáo ở trên mà không có sự cho phép của bác sĩ tư vấn. Nếu không may bạn uống Bidovidine thì cách xử lí khi uống povidon-iod là phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, đặc biệt phải cân bằng điện giải chức năng thận và tuyến giáp phải được theo dõi và hỗ trợ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không dùng Bidovidine cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú: Bidovidine cần thận trọng khi dùng cho nhóm đối tượng này vì hiện nay chưa có bất kì khuyến cáo nào từ nhà sản xuất, cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho trẻ sơ sinh, chỉ dùng khi bác sĩ cho phép.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bất kì khuyến cáo hay thông tin nào về tác dụng phụ của Bidovidine ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ trên hệ da, niêm mạc: kích thích da Tác dụng phụ thường gặp do tăng iod quá mức: ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn

9. Tương tác với các thuốc khác

Kiềm, protein: Tác dụng kháng khuẩn của Bidovidine bị giảm
Xà phòng: Không làm mất tác dụng của Bidovidine
Hợp chất chứa thủy ngân: Gây tình trạng ăn da
Natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao, hay thuốc sát khuẩn khác: Bidovidine bị mất tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm,..
Test thăm dò chức năng tuyến giáp: Bidovidine gây cản trở đến quá trình và kết quả của các xét nghiệm này

10. Dược lý

Povidon-iod là một dung dịch iodophor có chứa phức hợp không tan trong nước của iod và polyvinylpyrolidone (PVP) có tác dụng diệt vi sinh vật ở phổ rộng rãi. Các iod tự do sẽ được phải phong từ từ khỏi phức hợp PVPI trong dung dịch sau đó các iod tự do này sẽ có tác dụng giết chết các tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ nhờ quá trình iod hóa các lipid và quá trình oxy hóa các hợp chất tế bào nhân và màng tế bào vi khuẩn. Vì vậy nó thể hiện các tác dụng diệt nấm, vi sinh vật hay virus. Việc giải phóng một cách từ từ iod từ phức hợp trong dung dịch giúp làm giảm tối đa độc tính của iod đối với tế bào động vật có vú. Dược động học Povidon-iod là thuốc bôi ngoài da, không bị hấp thu vì vậy không thể hiện các số liệu dược động học.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều Bidovidine có thể gây ra các biểu hiện: Bướu giáp, nhược giáp, cường giáp; tổn thương rộng trên da, bỏng; nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri máu, ảnh hưởng chức năng thận Xử trí quá liều Bidovidine : điều trị triệu chứng, hỗ trợ theo dõi cân bằng điện giải, chức năng thận, tuyến giáp.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0