Không
povidone iodine
lọ 20ml
- Sát trùng da, niêm mạc: Trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. - Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. - Phụ trị: Bệnh nấm ngoài da, hãm da, nước ăn chân.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Sát trùng da, niêm mạc: Trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. - Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. - Phụ trị: Bệnh nấm ngoài da, hãm da, nước ăn chân.
- Sát trùng da, niêm mạc: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da trước khi phẫu thuật, tiêm hay truyền. - Chăm sóc vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật: pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa. Hoặc tẩm thuốc vào vải gạt sạch đắp lên ngày 1 2 lần. - Tẩy uế dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ trong 30 phút. Sau đó vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng. - Bệnh nấm da, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương, ngày 1-2 lần.
- Người có tiền sử quá mẫn với iod. - Trẻ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh. - Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Nếu dùng lặp lại và kéo dài có thể bị quá tải iod dẫn đến rối loạn chức năng tuyến giáp. - Cần thận trọng khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Không được dùng.
Chưa có báo cáo.
- Có thể gây ra kích ứng tại chỗ. - Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Không bền trong môi trường kiềm, tương tác với các hợp chất có thủy ngân.
Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất: Lọ 20ml Povidon iod :2g Tá dược (Propylen glycol, Ethanol 96%, Acid acetic đặc, Natri hydroxyd, Dinatri hydrophosphat, Kali iodid, Acid citric, nước tinh khiết) vđ : 20ml
Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng, miệng, đau dạ dày, ỉa chảy. Khi đó phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0