lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/t_3_478580e420.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch tiêm Diaphyllin Venosum hộp 5 ống 5ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 5 ống 5ml
Công dụng
Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.
Nước sản xuất
Hungary
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.
Liều lượng và cách dùng
Tiêm chậm 240 mg (1 ống) mỗi ngày, chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Nhồi máu cơ tim vừa mới xảy ra, loạn nhịp tim, bệnh loét.
Thận trọng
Hàm lượng điều trị của Diaphyllin trong huyết tương là 5-20 mg/ml. Do tác dụng trực tiếp kích thích tim và thần kinh, Diaphyllin chỉ có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, nhưng phải tiêm rất chậm. Trong trường hợp thiểu niệu, nên giảm liều. Trong thời gian dùng thuốc, khoảng thời gian ngủ có thể giảm. Nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch hay tiêm trong động mạch, thuốc có thể làm hư hoại mô trầm trọng, thậm chí hoại tử. Trong trường hợp rung nhĩ mạn tính, việc dùng thuốc phải được theo dõi thận trọng do có nguy cơ nghẽn mạch. Trong trường hợp người có huyết áp không ổn định, nên dùng Diaphyllin dưới dạng truyền dịch chậm, nhưng phải kiểm soát huyết áp.
Tác dụng không mong muốn
Mặt đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, kinh giật, protein niệu và huyết niệu, kích động, ban xuất huyết, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, co giật, lo âu, khó thở, tăng thông khí phổi, hạ huyết áp, trụy mạch, loạn nhịp tim, đột tử.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp Các dẫn xuất khác của theophyllin hay purine (có thể gây ra những phản ứng không mong muốn). Các thuốc chống cao huyết áp (có thể gây ra hạ huyết áp). Các thuốc cường giao cảm, các xanthine khác (dùng song song có thể làm tăng độc tính của thuốc). Các thuốc phong bế thụ thể H2 (làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương). Diaphyllin có thể làm ngừng tác dụng của diazepam. Thuốc có tương kỵ hóa học với các hợp chất sau: Cephalothin, chloropromazine, codein, corticotropin, dimenhydrinate, doxapram, dihydralazine, tetracycline dùng trong vòng một giờ, pethidine, phenytoin, prochlorperazine edysilate, promazine hydrochloride, promethazine hydrochloride, vancomycin. Thuốc có tương kỵ vật lý với những hợp chất sau đây: Adrenaline, anileridine phosphate, acid ascorbic, chloramphenicol, chlortetracycline, doxycycline, erythromycin, hyaluronidase, levorphanol, methicillin, morphine, noradrenaline, novobiocin, nitrofurantoin, oxacillin, penicillin lactate, Ringer-lactate, phenobarbital, procain dùng trong vòng 24 giờ, succinylcholine, sulfadiazine, sulfafurazole, diethanolamine, thiopentone, vitamin E, muối warfarin.
Thành phần
Theophylin-ethylendiamin 240mg
Dược lý
Dược lực học Theophyline có tác dụng làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương đi vào khoảng gian bào, kết quả là làm giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt cơ phế quản, sự thông khí phế nang sẽ được phục hồi. Nhờ hoạt tính làm giãn cơ, Theophyline làm tần số nhịp thở và độ sâu của nhịp thở, đó là kết quả của sự kích thích lên trung tâm vagus và trung tâm vận mạch. Nhờ vào tác dụng trực tiếp lên tim, Theophyline cs thể cải thiện được tuần hoàn mạch vành. Song song với việc làm tăng áp suất bơm máu, sự lọc cầu thận cũng tăng. Theophyline làm tăng thể tích nước tiểu bằng cách làm tăng sự bài tiết các ion Na+ và Cl-. Dược động học Phân bố Ở pH sinh lý bình thường, theophylin đơn chất được phóng thích khỏi phức hợp aminophylin – ethylendiamin. Theophylin được phân phối nhanh chóng vào mô và dịch trong cơ thể. Nó xuất hiện trong dịch não tủy và cả sữa mẹ, qua được hàng rào nhau thai. Thể tích phân phối là 0,45 L/kg (trị số trung bình khoảng: 0,3 – 0,7 l/kg) ở người lớn và ở trẻ em. Trong hệ tuần hoàn, 40% theophylin liên kết với các protein huyết tương (chủ yếu là với albumin). Thể tích phân bố trong cơ thể có thể lớn hơn ở trẻ sinh non, ở bệnh nhân xơ gan, nhiễm toan huyết, lớn tuổi, trong 3 tháng cuối của thai kỳ, các bệnh trầm trọng, trong thông khí cơ học, và trẻ em suy dinh dưỡng. Người ta nghĩ rằng sự tăng thể tích phân bố là do giảm gắn kết của thuốc với protein huyết tương. Chuyển hóa và thải trừ Theophylin bị chuyển hóa khoảng 90% ở gan bởi hệ thống enzym cytocrom P450. Hoạt động chuyển hóa thuốc thấp hơn ở trẻ sơ sinh và chỉ xuất hiện ở những cuối năm đầu đời. chất chuyển hóa có hoạt tính – cafein có hoạt tính sinh học không đáng kể – ngoại trừ trẻ bị sinh non và trẻ em nhỏ hơn 6 tháng tuổi. Ở nhóm tuổi này, có sự tích lũy catein vì thời gian bán hủy kéo dài. Những chất chuyển hóa chính không có tác dụng hoạt tính là 1,3-dimethyl acid uric, 3-methylxanthin và 1-methyl acid uric. Sự thải trừ của theophylin theo động học bậc một. Thời gian bán thải trung bình là 30 (17-43) giờ ở những trẻ sinh non, 11 (6-29) giờ ở những trẻ sơ sinh, 3,7 (1,5-5,9) giờ ở những trẻ nhỏ, 8,2 (6,1-1 2,8) giờ trên người lớn và 9,8 (1,6-1 8) giờ ở đối tượng người cao tuổi. Thời gian bán thải kéo dài ở những bệnh nhân co các bệnh như: phù phổi, bệnh tim phổi, bệnh gan, suy giáp, và nhiễm khuẩn, cũng như ở phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ. Cường tuyến giáp và tình trạng sốt làm rút ngắn thời gian bán thải của theophylin. Theophylin được thải trừ qua thận bằng nước tiểu. Vào khoảng thời gian trước 3 tháng tuổi, một nửa liều dùng có thể được phát hiện ở trong nước tiểu dưới dạng theophylin chưa chuyển hóa; tuy nhiên tỷ lệ này sẽ giảm còn 5% ở trẻ lớn hơn và ở người lớn.
Bảo quản
Bảo quản nơi có điều kiện khô ráo, nhiệt độ dưới 30°c
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà