lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/bf0a1c2faa744dad902865b4f0498f30_287e031190.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch tiêm Felpitil hộp 2 ống x 1 ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc xương khớp, gút
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
piroxicam
Dạng bào chế
hộp 2 ống x 1 ml
Công dụng
Đợt cấp của viêm khớp dạng thấp. Đợt cấp của viêm cột sống dính khớp.
Thương hiệu
Pymepharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Đợt cấp của viêm khớp dạng thấp. Đợt cấp của viêm cột sống dính khớp.
Liều lượng và cách dùng
Tiêm bắp -Người lớn: Liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày. Việc điều trị cần được đánh giá lại sau 2 tuần kể từ khi bắt đầu sử dụng Piroxicam và định kỳ về sau. -Trẻ em: chưa xác định được liều khuyến cáo ở trẻ em. Cách dùng: -Nên áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi tiêm bắp Piroxicam và tiêm vào khối cơ tương đối lớn. Tốt nhất nên tiêm vào phần tư trên ngoài của mông. Cũng giống như các thuốc tiêm bắp khác, cần phải rút ống bơm tiêm trước khi tiêm vào để tránh tiêm nhằm vào mạch máu. Khi tiêm lặp đi lặp lại, nên thay đổi bên tiêm. Trong trường hợp đau nặng khi tiêm, cần ngừng tiêm ngay lập tức. Tần suất sử dụng: Piroxicam dạng tiêm bắp nên được dùng trong thời gian 2 – 3 ngày. Để điều trị tiếp tục, nên dùng dạng thuốc uống hay tọa dược. Liều lượng Piroxicam dùng theo đường tiêm cũng tương tự như liều uống hay tọa dược.
Chống chỉ định
-Thai lớn hơn 24 tuần (thai 5 tháng tuổi). -Quá mẫn với hoạt chất, tiền sử phản ứng da (bất kể mức độ nghiêm trọng) với piroxicam, các NSAID khác và các thuốc khác. -Tiền sử dị ứng với các thành phần khác của thuốc. -Tiền sử bệnh hen suyễn do sử dụng piroxicam hoặc các thuốc tương tự như NSAID, aspirin. -Tiền sử phản ứng dị ứng thuốc nặng bắt kỳ dạng nào, đặc biệt là phản ứng trên da như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell). -Sử dụng đồng thời các NSAID khác, bao gồm cả các NSAID chọn lọc trên COX-2, acetylsalicylic acid ở liều giảm đau. -Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu. -Tiền sử loét, xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa. -Bệnh nhân có tiền sử rối loạn đường tiêu hóa như như viêm loét đại tràng xuất huyết, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm túi thừa. -Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển, rối loạn viêm đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa. -Suy gan nặng. -Suy tim nặng. -Suy thận nặng. -Trẻ em dưới 15 tuổi.
Thận trọng
Cảnh báo đặc biệt Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có thể trong thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng. Phải định kỳ đánh giá lợi ích lâm sàng và sự tuân thủ điều trị. Phải ngừng điều trị ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên phản ứng da hoặc triệu chứng tiêu hóa. Bệnh nhân bị bệnh hen suyễn có liên quan với viêm mũi mạn tính, viêm xoang mạn tính và/ hoặc polyp mũi, có nguy cơ phản ứng dị ứng khi dùng aspirin và /hoặc NSAID cao hơn so với những người còn lại. Dùng thuốc nay có thể gây ra các cơn hen suyễn, đặc biệt là ở những bệnh nhân dị ứng với aspirin hoặc NSAID. Đường tiêu hóa (GI): nguy cơ loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa NSAIDs, trong đó có piroxicam, có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa bao gồm xuất huyết, loét và thủng dạ dày, ruột non hoặc ruột già, một số trường hợp có thể gây tử vong. Những tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra bất cứ lúc nào, mà không nhất thiết phải có dấu hiệu báo trước ở tất cả các bệnh nhân được điều trị bằng NSAID. Dù điều trị ngắn hạn hay dài hạn, tất cả các NSAID đều làm tăng nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Các nghiên cứu đã cho thấy rằng piroxicam có thể liên quan với việc tăng nguy cơ gây độc nghiêm trọng trên đường tiêu hóa so với các NSAID khác. Bệnh nhân có nguy cơ mắc các phản ứng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hóa, chỉ được điều trị với piroxicam sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích /nguy cơ. Nên cân nhắc sử dụng thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (như misoprostol hoặc chất ức chế bơm proton). Nhận biết đối tượng nguy cơ bị các biến chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa Tỷ lệ biến chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa tăng theo độ tuổi. Ngoài 70 tuổi có nguy cơ bị biến chứng cao. Không nên sử dụng ở những bệnh nhân lớn hơn 80 tuổi. Bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc như corticosteroid đường uống, thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRIs) hoặc thuốc chóng kết tập tiểu cầu như acid acetylsalicylic liều thấp có nguy cơ cao bị biến chứng nghiêm trọng trên đường tiêu hóa. Như với các NSAID khác, việc sử dụng piroxicam kết hợp với thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (như misoprostol hoặc chất ức chế bơm proton) cần được cân nhắc cho những bệnh nhân có nguy cơ. Bệnh nhân và bác sĩ cần phải được cảnh giác để phát hiện bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng của loét và / hoặc xuất huyết tiêu hóa trong khi điều trị với piroxicam. Bệnh nhân được yêu cầu phải báo cáo bắt kỳ triệu chứng nào mới hay bất thường ở bụng trong quá trình điều trị. Nếu nghi ngờ có biến chứng trên đường tiêu hóa nên ngừng điều trị với piroxicam ngay lập tức. Thêm vào đó cần xem xét đánh giá lâm sàng và điều trị thay thế. Tác dụng trên tim mạch và mạch máu não Những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/ hoặc suy tìm nhẹ đến trung bình phải được theo dõi chặc chẽ và khuyến cáo đây đủ, vì giữ nước và phù đã được báo cáo trong điều trị liên quan đến NSAID. Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng một số NSAIDs (đặc biệt là khi sử dụng liều cao và điều trị dài hạn) có thể liên quan với sự gia tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hay đột quy). Chưa đủ dữ liệu để loại trừ nguy cơ này đối với piroxicam. Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, và/ hoặc có tiền sử đột quy (bao gồm cả cơn thiếu máu thoáng qua) chỉ nên được điều trị với piroxicam sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích/ nguy cơ. Cân nhắc tương tự nên được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị lâu dài ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường hay thói quen hút thuốc lá). Phản ứng da Phản ứng da nghiêm trọng, một số có thể gây tử vong, trong đó có viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell) trong những trường hợp hiếm được báo cáo khi điều trị với NSAID. Các nghiên cứu cho rằng piroxicam có thể liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng cao hơn so với các NSAID không thuộc nhóm oxicam. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn thường nhiều hơn lúc bắt đầu điều trị, thời gian khởi phát khác nhau, trong hầu hết các trường hợp là trong tháng đầu điều trị. Ngừng điêu trị với piroxicam ngay khi xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào. Suy chức năng thận NSAID ức chế tác động gây giãn mạch của prostaglandin ở thận có khả năng gây suy thận trước thận do giảm tốc độ lọc cầu thận. Khi bắt đầu điều trị, nên theo dõi lượng nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ sau: - Người cao tuổi. - Dùng những thuốc có liên quan như thuốc ức chế men chuyển, ARB, thuốc lợi tiểu. - Giảm thể tích tuần hoàn bắt kể nguyên nhân. - Suy tim. - Suy thận mạn tính. - Hội chứng thận hư. - Viêm cầu thận lupus. - Xơ gan mắt bù. Giữ nước Giữ natri có khả năng gây phù, tăng huyết áp hoặc gia tăng tình trạng tăng huyết áp, suy tim trầm trọng. Cần phải theo dõi lâm sàng khi bắt đầu điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp hoặc suy tim. Sự giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp có thể xảy ra. Tăng kali máu Tăng kali máu thường xảy ra do bệnh tiểu đường hoặc điều trị bằng thuốc làm tăng kali. Cần phải theo dõi thường xuyên kali huyết thanh trong những trường hợp này. Khi kê toa, bác sĩ phải lưu ý những trường hợp của vô sinh thứ phát do chu trình không rụng noãn, không nang vỡ De Graaf, hồi phục khi ngưng điều trị đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị lâu dài với thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin. Thận trọng Sự xuất hiện của các cơn hen suyễn ở một số trường hợp có thể liên quan đến dị ứng với aspirin hoặc NSAID. Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/ hoặc suy tim do giữ nước và phù đã được báo cáo trong điều trị liên quan đến NSAID. Chế phẩm có chứa benzyl alcohol có thể gây ra phản ứng độc hại và phản ứng phản vệ ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới ba tuổi. Không được sử dụng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng Prostaglandin khác, Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng Piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ. Thời kỳ cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và nhìn mờ có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc. Do đó, không nên sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Sử dụng piroxicam có thể làm gia tăng nguy cơ biến chứng nguy hiểm trên đường tiêu hóa và phản ứng da nghiêm trọng. Trên 15% số người dùng piroxicam bị một số ADR, phần lớn thuộc đường tiêu hóa. Phần lớn ADR không cản trở liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị. Dùng đường tiêm có thể gây đau và tôn thương mô tại nơi tiêm. Thường gặp, ADR >1/100 -Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, khó tiêu. -Huyết học: Giảm huyết cầu tố và Hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. -Da: Ngứa, phát ban. -Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. -Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu. -Giác quan: Ù tai. -Tim mạch, hô hấp: Phù. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 -Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu, thủng và loét đường tiêu hóa; khô miệng. -Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. -Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson. -Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích. -Tiết niệu: Đái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. -Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm. -Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích. -Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên. Hiếm gặp, ADR <1/1000 -Tiêu hóa: Viêm tụy. -Da: Tiêu móng, rụng tóc. -Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn, dị cảm. -Tiết niệu: Đái khó. -Toàn thân: Yếu mệt. -Giác quan: Mất tạm thời thính lực. -Huyết học: Thiếu máu, tan máu. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Nguy cơ liên quan đến tăng kali máu: Một số loại thuốc hoặc nhóm thuốc điều trị có thể khởi phát tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuôc ức chế angiotensin II, thuốc kháng viêm không steroid, heparins (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), cyclosporin và tacrolimus, trimethoprim. Sự khởi phát tăng kali máu có thể phụ thuộc vào sự tồn tại đồng thời của yếu tố liên quan. Nguy cơ này tăng lên trong trường hợp có tác động hiệp đồng. Dùng đồng thời piroxicam với các thuốc sau đây đòi hỏi phải giám sát chặt chẽ lâm sàng và tình trạng sinh học của bệnh nhân: Phối hợp chống chỉ định + NSAID khác (bao gồm cả aspirin và các thuốc salicylat khác): như với tất cả các thuốc NSAID, nên tránh dùng piroxicam với acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác, cũng như một số sản phâm có chứa piroxicam. Không có dữ liệu chứng minh lợi ích sự kết hợp các thuốc chống viêm là tốt hơn so với sử dụng piroxicam đơn lẻ trong khilại gia tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ. Các nghiên cứu cho thấy nồng độ piroxicam trong huyết tương giảm khoảng 80% so với bình thường khi sử dụng đông thời piroxicam va acid acetylsalicylic. + Thuốc chống đông máu: NSAID, trong đó có piroxicam, có thể làm tăng tác dụng của chất chống đông, như warfarin. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời piroxicam và thuốc chống đông máu như warfarin. Phối hợp không được khuyến khích + Heparin không phân đoạn, trọng lượng phân tử thấp và những chất liên quan heparin (ở liều điều trị hoặc ở người cao tuổi): Gia tăng nguy cơ chảy máu (ức chế chức năng tiểu cầu và tôn hại niêm mạc dạ dày tá tràng do NSAID). Nếu bắt buột phải sử dụng đồng thời, phải theo dõi chặt chẽ lâm sàng. Không điều trị với NSAID vượt quá vài ngày. + Lithi: tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và mức độ gây độc (do giảm bài tiết lithi qua thận). Nếu bắt buột phải sử dụng đồng thời, phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong huyết thanh và điều chỉnh liều lithi khi sử dụng phối hợp và sau khi ngưng NSAID. + Methotrexat sử dụng ở liều cao hơn 15 mg/ tuần: tăng độc tính huyết học do methotrexat (độ thanh thải thận của methotrexat giam do NSAID). + Pemetrexed (bệnh nhân có chức năng thận thấp đến trung bình độ thanh thải ereatinin từ 45 ml/ phút đến 80 ml/ phút): nguy cơ gia tăng độc tính (độ thanh thải thận của pemetrexed giảm do NSAID). Phối hợp thân trọng khi sử dụng + Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc ức chế angiotensin II: suy thận cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ (người già và / hoặc mắt nước) do giảm độ lọc câu thận (NSAID ức chế tác dụng giãn mạch của prostaglandin). Bổ sung nước và theo dõi chức năng thận. + Methotrexat sử dụng ở liều thấp hơn 15 mg/ tuần: tăng độc tính huyết học do methotrexat (độ thanh thải thận của methotrexat giảm do NSAID). Theo dõi huyết học hàng tuần trong những tuần đầu tiên sử dụng phói hợp. Tăng cường giám sát trong trường hợp có thay đổi (thậm chí nhẹ) chức năng thận và ở người già. + Pemetrexed (bệnh nhân có chức năng thận bình thường): nguy cơ gia tăng độc tính (độ thanh thải thận của pemetrexed giảm do NSAID). Theo dõi chức năng thận. Phối hợp cần phải chú ý +Acetylsalicylic acid liều chống kết tập tiểu cầu (từ 50 mg đến 375 mg mỗi ngày 1 hay nhiều lần): tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. + Glucocorticosteroid đường uống (trừ liệu pháp thay thế hydrocortison): gia tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. + Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. + Heparin không phân đoạn, trọng lượng phân tử (liều dự phòng): gia tăng nguy cơ xuất huyết. + Beta-blockers (trừ esmolol): giảm tác dụng hạ huyết áp (NSAID ức chế tác dụng giãn mạch của prostaglandin và giữ natri với NSAID nhóm pyrazolon). + Cyclosporin, tacrolimus: gia tăng nguy cơ gây độc thận, đặc biệt ở người già. Theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị với NSAID.
Thành phần
Thành phần dược chất: Piroxicam.......................................20 mg Thành phần tá dược : nicotinamid, polysorbat 80, propylen glycol, benzyl alcohol, ethanol 96, natri dihydrogen phosphat dihydrat, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm.
Dược lý
Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung có thể do ức chế Prostaglandin Synthetase, do đó ngăn ngừa sự tạo thành Prostaglandin, Thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym Cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa các bạch cầu đa nhân trung tính ngay cả khi có các sản phẩm của Cyclooxygenase, vì thế tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế Proteoglycans và Colagenase trong sụn. Piroxicam còn ức chế kết tập tiểu cầu.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng được chỉ định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà