lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/d6fb4d7d83bb49418c984c4d65e8d385.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/b6674ac2aa4c440d8c0a7e845005c538.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/20c772edc3ad4143bc3b8975c88d0843.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/8af18498d5fc4167902e2b956d68f407.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch tiêm Lidocain Kabi 2% hộp 100 ống x 2ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 100 ống x 2ml
Công dụng
-Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau. -Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Thương hiệu
Bidiphar
Nước sản xuất
Đức
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
-Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau. -Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Dùng bôi trực tiếp hoặc đường tiêm. Liều dùng Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu - sinh dục: -Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%. -Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500 mg lidocain. Gây tê từng lớp: -Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm (0,5% - 1%); khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7mg/kg). Gây tê phong bế vùng: -Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid cùng với nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp. Gây tê phong bế thần kinh: -Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. -Để phong bế 2-4 giờ, có thể dùng lidocain (1%-1,5%) với liều khuyến cáo như gây tê từng lớp. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Lidocain Kabi 2% chống chỉ định trong các trường hợp sau: -Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams - stokes hoặc có rối loạn xoang - nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp), rối loạn chuyển hóa porphyrin. -Tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm, nhiễm khuẩn, niệu đạo bị chấn thương.
Thận trọng
Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ. Ở người mới ốm nặng hoặc suy nhược.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng được cho phụ nứ có thai và cho con bú
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100 -Tim mạch: Hạ huyết áp. -Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế. -Khác: Rét run. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 -Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp. -Tâm thần: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, dị cảm. -Da: Ngứa, ban, phù da. -Miễn dịch: Tê quanh môi và đầu lưỡi. -Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. -Mắt: Nhìn mờ, song thị. Hướng dẫn cách xử trí ADR -Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
-Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain. Những thuốc tê như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt. -Thuốc chẹn beta, cimetidin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain. -Lidocain làm tăng tác dụng cùa Sucinylcholin.
Thành phần
Thành phần cho 2ml: Lidocaine 40mg
Dược lý
Dược lực học Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Dược động học Hấp thu: -Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8-10 phút), nửa đời thải trừ cuối (100 - 120 phút). Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm. Phân bố: -1,1 + 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 + 5%. Độ thanh thải: 9,2 + 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố:1,1 + 0,4 V/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5-6 microgam/ml. Nồng độ độc, đôi khi: 6-10 mcg/ml, thường gặp > 10 mcg/ml.
Quá liều
Biểu hiện: -An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô háp và độc hại tim (ngừng xoang, block nhĩ – thất, suy tim và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q-T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa. Xử trí: -Hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà