- Công dụng/Chỉ định
- Cung cấp các acid amin trong các trường hợp sau: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau các cuộc phẫu thuật.
- Liều lượng và cách dùng
- Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch ngoại biên
Thông thường truyền tĩnh mạch chậm 200-400mL mỗi lần cho người lớn. Tốc độ dịch truyền thích hợp là chừng 10g acid amin mỗi giờ cho cơ thể dễ sử dụng, thường nên truyền túi 200mL trong chừng 120 phút ở người lớn, và chậm hơn ở trẻ em, người lớn tuổi và bệnh nhân nặng.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể. Có thể truyền cùng lúc với các dịch truyền chứa saccharid để việc sử dụng các acid amin hiệu quả trong cơ thể.
Dùng thuốc qua đường tĩnh mạch trung tâm
Thông thường truyền liên tục qua tĩnh mạch trung tâm 400-800mL mỗi ngày cho người lớn như cung cấp dinh dưỡng qua đường ngoài ruột.
Có thể điều chỉnh tốc độ truyền dịch cho phù hợp với tuổi, các triệu chứng và cân nặng của cơ thể.
- Chống chỉ định
- Không sử dụng nếu dung dịch, bình thường là trong, trở nên có màu hoặc nếu dịch truyền bị rò rỉ hay bị chảy thấy được bên trong lớp bao ngoài.
Không mở túi dịch truyền trừ khi đã sẵn sàng sử dụng nhằm ngăn sự đổi màu của dịch truyền. (Sản phẩm có kèm chất hấp thu oxy nhằm duy trì tính ổn định của sản phẩm.)
Cần thận trọng với lớp bao ngoài vì nếu lớp bao này bị rách dung dịch sẽ bị đổi màu.
Không cần sử dụng kim thoát hơi.
Không sử dụng trong trường hợp lớp phim niêm phong trên nút cao su bị bong ra.
Luồn kim truyền thẳng góc tại phần luồn kim (lõm) của nút cao su. Nếu kim bị luồn chéo, dịch truyền có thể bị nhiễm mảnh vỡ của nút cao su hoặc thoát vào thành bên trong, hoặc kim có thể xuyên qua túi plastic, dẫn đến rò rỉ dịch truyền. Ngoài ra, không nên luồn kim truyền nhiều lần tại một vị trí.
Đọc kỹ các đơn vị in trên túi chứa để tham khảo.
Không truyền AMINIC bằng hệ thống truyền dịch song song với ống nối hình chữ U. Nếu hai túi nhựa của sản phẩm này đươc sử dụng cùng lúc hoặc liên tiếp, thì sử dụng một bộ truyền dịch hình chữ Y.
- Thận trọng
- Bệnh nhân có nhiễm acid máu trầm trọng [thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng nhiễm acid nếu sử dụng với liều cao].
Bệnh nhân bị suy tim ứ huyết [thuốc có thể làm tăng tiền tải do tăng thể tích tuần hoàn].
Bệnh nhân có nồng độ natri trong máu thấp [vì sản phẩm hầu như không chứa natri, nó có thể làm nặng thêm tình trạng giảm natri máu].
Trước khi dùng: Tinh thể có thể bị tủa. Trong những trường hợp như thế, làm nóng dịch truyền lên 50-60oC để làm tan các tinh thể. Sau đó để nguội dung dịch xuống nhiệt độ cơ thể và sử dụng. Không sử dụng nếu dung dịch không thật trong. Sử dụng ngay sau khi mở túi và loại bỏ phần dung dịch còn thừa sau sử dụng.
Trong khi sử dụng: Sản phẩm có chứa chừng 80mEq/L acid acetic. Vì thế cần thận trọng về cân bằng điện giải khi sử dụng liều cao hay khi phối hợp với các dịch truyền có chứa chất điện giải khác.
Tốc độ truyền dịch:Truyền tĩnh mạch chậm.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai hay đang cho con bú khi đánh giá thấy các lợi ích điều trị lớn hơn nhiều so với nguy cơ có thể có của việc điều trị. [Tính an toàn của sản phẩm trên phụ nữ có thai và trên phụ nữ đang cho con bú chưa được xác lập đầy đủ].
Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu buộc phải sử dụng thì cần tránh cho con bú. [Tính an toàn trên phụ nữ cho con bú chưa được xác lập].
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Hiện chưa có các dữ liệu khoa học về tương tác thuốc.
- Thành phần
- L-Isoleucine 1,820g
L-Leucine 2,580g
L-Lysin acetate 2,000g
L-Methionine 0,880g
L-Phenylalanine 1,400g
L-Threonine 1,500g
L-Tryptophan 0,260g
L-Valine 2,800g
L-Alanine 1,420g
L-Arginine 1,800g
L-aspartic acid 0,200g
L-Cystein 0,070g
L-glutamic acid 0,100g
L-Histidine 1,000g
L-Proline 1,000g
L-Serine 0,340g
L-Tyrosine 0,080g
Glycine 1,400g
Tổng acid amin 20,650g
Nồng độ acid amin
10,325 kl/tt%
Thành phần tá dược: Cho 1 túi (200mL)
Sodium bisulfite 0,060g
Acetic acid băng
(chất điều chỉnh độ pH) Phù hợp
Nước pha tiêm Phù hợp
- Dược lý
- [DƯỢC LỰC HỌC]: Trên những con chuột và chó săn thực nghiệm bị stress do phẫu thuật, người ta quan sát thấy dùng AMINIC có các chỉ số sinh hóa máu như nồng độ protein huyết tương được duy trì ở mức độ tốt, có sự quân bình về nitrogen, có sự cải thiện tổng hợp protein của cơ thể và sự làm lành vết thương.
[DƯỢC ĐỘNG HỌC]: Bệnh nhân là người lớn sau phẫu thuật và cần hỗ trợ dinh dưỡng với AMINIC, bằng cách truyền từ 600mL đến 800mL AMINIC một lần/ ngày qua đường ngoài ruột từ ngày thứ nhất sau khi phẫu thuật. Về nguyên tắc, bệnh nhân cần được hỗ trợ dinh dưỡng ít nhất 2 tuần. Bệnh nhân không được ăn thức ăn thông thường trong 1 tuần điều trị, năng lượng cung cấp phải được ít nhất 70% tổng số calo cần thiết qua đường tĩnh mạch trong vòng 1 tuần. Nồng độ trong huyết tương các acid amin chuỗi có phân nhánh được duy trì ở mức cao từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 14 sau phẫu thuật, và trở lại bình thường ngay khi ngưng dùng AMINIC. Riêng về nồng độ valin trong huyết tương tăng lên đáng kể từ ngày hậu phẫu thứ 2 (P< 0,001) và vượt qua giới hạn trên của mức bình thường. Ngược lại, nồng độ Isoleucin và Leucin trong huyết tương tăng trong mức bình thường, mặc dù nồng độ có tăng lên đáng kể lần đầu là từ ngày thứ 2 (P<0,05), ngày thứ 3 (P<0,001) sau hậu phẫu, và lần sau là từ ngày thứ 3 (P<0,001) cho đến ngày thứ 14 sau hậu phẫu. Tỉ lệ giữa các acid amin cần thiết và acid amin không cần thiết, acid amin chuỗi có phân nhánh và tổng các acid amin, acid amin chuỗi có phân nhánh và acid amin thơm đều cao đáng kể trong suốt quá trình điều trị (P<0,001). Nồng độ trong huyết tương của acid glutamic và phenylalanin tăng lên trên mức bình thường trong khi nồng độ glutamin thì dưới mức bình thường. Những thay đổi về nồng độ của các acid amin khác trong huyết tương vẫn ở trong mức bình thường.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.