lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Memotropil_20_2edc4c1a55.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch tiêm truyền Memotropil 20% hộp 1 chai 60ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 chai 60ml
Công dụng
Piracetam là một hóa chất được sản xuất trong phòng thí nghiệm. Piracetam là một loại thuốc được bán trên thị trường cải thiện trí nhớ và chức năng não (cải thiện trí nhớ, sự tập chung,...), điều trị chứng rung giật cơ. Piracetam được sử dụng phổ biến nhất cho các cơn rối loạn co giật (động kinh), chóng mặt, rối loạn học tập được đánh dấu bằng khó đọc (chứng khó đọc) và rối loạn vận động thường do thuốc chống loạn thần gây ra (rối loạn vận động muộn). Nó cũng được sử dụng cho chứng mất trí, tâm thần phân liệt, bệnh hồng cầu hình liềm và nhiều bệnh khác, nhưng không có bằng chứng khoa học xác đáng nào chứng minh cho những công dụng này.
Nước sản xuất
Ba Lan
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Piracetam là một hóa chất được sản xuất trong phòng thí nghiệm. Piracetam là một loại thuốc được bán trên thị trường cải thiện trí nhớ và chức năng não (cải thiện trí nhớ, sự tập chung,...), điều trị chứng rung giật cơ. Piracetam được sử dụng phổ biến nhất cho các cơn rối loạn co giật (động kinh), chóng mặt, rối loạn học tập được đánh dấu bằng khó đọc (chứng khó đọc) và rối loạn vận động thường do thuốc chống loạn thần gây ra (rối loạn vận động muộn). Nó cũng được sử dụng cho chứng mất trí, tâm thần phân liệt, bệnh hồng cầu hình liềm và nhiều bệnh khác, nhưng không có bằng chứng khoa học xác đáng nào chứng minh cho những công dụng này.
Liều lượng và cách dùng
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.. Cách dùng: Thuốc dùng đường tiêm truyền. Liều dùng: Điều trị suy giảm nhận thức: Liều khởi đầu: Sử dụng 4,8g/ngày, sau 1 tuần điều trị giảm liều xuống còn 2,4g/ngày. Chia làm 2-3 lần tiêm/ngày. Liều nên được giảm từ từ khoảng 1,2g mỗi ngày nếu cần ngừng thuốc. Điều trị chứng rung giật cơ: Liều khởi đầu: Sử dụng 7,2g/ngày. Nếu cần sau 3-4 ngày có thể tăng liều theo mức 4,8g/ngày, tăng cho tới khi đạt liều tối đa 20g/ngày. Nên chia làm 2-3 lần dùng trong ngày. Liều nên được giảm từ từ khoảng 1,2g mỗi ngày nếu cần ngừng thuốc. Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine từ 40 – 60ml/phút và nồng độ creatinine huyết thanh từ 1,25 – 1,7mg/100ml (112 – 153µmol/l): Dùng liều bằng nửa liều thông thường. Độ thanh thải creatinine từ 20 – 40ml/phút và nồng độ creatinine huyết thanh từ 1,7 – 3mg/100ml (153 – 270µmol/l): Dùng liều bằng nửa liều thông thường. Độ thanh thải creatinine < 20ml/phút và nồng độ creatinine huyết thanh > 3mg/100 ml (270µmol/l): Không sử dụng. Người già: Cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút). Không dùng cho người mắc bệnh Huntington. Không dùng cho người bệnh suy gan. Không dùng cho người bị chảy máu não.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân ứ huyết bất thường, trải qua phẫu thuật lớn và các bệnh nhân xuất huyết nặng. Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi. Không ngưng thuốc đột ngột.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng. Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Không nên dùng.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng ngoài ý muốn như sau: Thường gặp: Hệ thần kinh: Tăng động. Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân. Hệ tâm thần: Nóng nảy, bồn chồn. Ít gặp: Hệ tâm thần: Ngủ gà, trầm cảm. Không xác định được tần suất: Thính giác và tai trong: Hoa mắt, chóng mặt. Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau thượng vị. Hệ miễn dịch: Phản vệ, quá mẫn. Hệ thần kinh: Mất điều hòa, suy giảm thăng bằng, động kinh nặng hơn, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà. Hệ tâm thần: Lo âu, bối rối, lẫn lộn, ảo giác. Da và mô mềm: Phù nề kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo về trường hợp tái lại tình trạng tăng prothrombin khi dùng Piracetam. Đã có báo cáo vè tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp: Khi dùng đồng thời gây lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Thành phần
Piracetam 12g/60ml.
Dược lý
Dược lực học Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamine. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường Pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và Acid Lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Động lực học Hấp thu: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương. Chuyển hóa: Sự chuyển hóa chính của Piracetam chưa được biết đến. Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ. Thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút, 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian bán thải là 48 - 50 giờ.
Quá liều
Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà