
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vitamin B12 1000mcg/ml (Vĩnh Phúc)
Tá dược: Natri clorid, acid hydrocloric 0,1N, nước cất pha tiêm vđ 1ml
2. Công dụng của Vitamin B12 1000mcg/ml (Vĩnh Phúc)
3. Liều lượng và cách dùng của Vitamin B12 1000mcg/ml (Vĩnh Phúc)
- Liều dùng:
Dùng liều cao:
Thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác: Tiêm bắp 250 - 1000 microgam, cách 1 ngày tiêm một lần trong 1-2 tuần, sau đó mỗi tuần tiêm bắp 250 microgam đến khi số lượng tế bào máu trở lại bình thường. Điều trị duy trì: 1000 microgam cyanocobalamin tiêm bắp hàng tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Vitamin B12 1000mcg/ml (Vĩnh Phúc)
Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan)
U ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber’s hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.
5. Thận trọng khi dùng Vitamin B12 1000mcg/ml (Vĩnh Phúc)
Đa số thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ là do thiếu vitamin B12 hoặc acid folic. Nhất thiết phải xác định được nguyên nhân trước khi điều trị, không được dùng acid folic để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa xác định được nguyên nhân, trừ khi phối hợp với vitamin B12, nếu không sẽ thúc dẩy tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc Vitamin B12 trên phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Do đó khi dùng cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Bà mẹ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa nhưng chưa có nghiên cứu về tác dụng bất lợi xảy ra trên đối tượng này, vì vậy thận trọng khi sử dụng trong trường hợp người mẹ có bệnh lý.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp, 1/10000 SADR < 1000:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quàn, phù mạch miệng - hầu.
Ngoài da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa.
Đau, xơ cứng tại chỗ tiêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ thoáng qua.
Tim mạch: phù phổi và suy tim sung huyết, huyết khối tĩnh mạch, ngừng tim, huyết áp thấp.
Huyết học: Đa hồng cầu, giảm kali màu.
Nước tiểu màu đỏ.
Các phản ứng trên nếu nhẹ thì thường tự hết. Trừ những phản ứng nặng nguy hiểm như Shock phản vệ, cần cấp cứu bằng cách thở Oxy, hô hấp nhân tạo, tiêm Adrenalin.