lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/53446270eac14293a041966a2cbf8289.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Dung dịch tiêm Vitamin B12 1mg/2ml (Minh Dân) hộp 100 ống x 2ml
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng đối với máu
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
vitamin b12
Dạng bào chế
hộp 100 ống x 2ml
Công dụng
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt vitamin B12 do giảm hấp thu: bệnh thiếu máu ác tính Biemer, cắt toàn bộ dạ dày, cắt đoạn cuối hồi tràng, bệnh Imerslund.
Thương hiệu
MD Pharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt vitamin B12 do giảm hấp thu: bệnh thiếu máu ác tính Biemer, cắt toàn bộ dạ dày, cắt đoạn cuối hồi tràng, bệnh Imerslund.
Liều lượng và cách dùng
* Cách dùng: Cyanocobalamin thường dùng đường tiêm bắp. Không bao giờ tiêm tĩnh mạch. * Liều dùng: Thiếu hụt vitamin B12 do giảm hấp thu, bắt buộc phải dùng đường tiêm: - Điều trị tấn công: 10mg chia thành các liều: 1mg mỗi ngày hoặc 1mg/ngày x 3 ngày/tuần. - Điều trị duy trì: 1mg/tháng
Chống chỉ định
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin. - u ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển. - Không dùng cyanocobalamin để điều trị bệnh Leber’s hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá. - Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng
- Không chỉ định khi chưa có chẩn đoán xác định. - Trong trường hợp không đáp ứng điều trị sau khi sử dụng vitamin B12 trong thiếu máu hồng cầu khổng lồ, cần xem xét đến chẩn đoán thiếu acid folic. Liều lớn hơn 10 mcg có thể dẫn đến phản ứng huyết học ở bệnh nhân thiếu acid folic. Sừ dụng vitamin B12 có thể che dấu chẩn đoán thiếu máu do thiếu acid folic. - Dùng acid folic với liều lớn hơn 0,1mg/ngày có thể làm giảm các tế bào máu ở người thiếu vitamin B12. Nếu không được điều trị với vitamin B12, các tổn thương thần kinh sẽ xuất hiện và không hồi phục. - Thường xuyên giám sát máu và tình trạng thần kinh của bệnh nhân trong suốt quá trinh điều trị. - Theo dõi nồng độ kali máu trong 2 ngày đầu điều trị ở các bệnh nhân thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ vì có thể xảy ra hạ kali máu do tăng nhu cầu kali cùa hồng cầu. - Thuốc có chứa ít hơn 1 mmol natri mỗi liều nên có thể coi như không chứa natri.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sừ dụng thuốc cho phụ nữ có thai : Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên người. Chưa có vấn đề gi xảy ra khi dùng vitamin B12 với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị, cần cần nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy hại tiềm năng cho thai. Thiếu máu hồng cầu khổng lồ trong thai kỳ thường do thiếu acid folic nhiều hơn. Nên cần chẩn đoán chính xác nguyên nhân thiếu máu. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai thiếu máu do thiếu acid folic. Sừ dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Vitamin B12 phân bổ vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng thuốc với liều khuyến cáo hằng ngày. Khi phải dùng vitamin B12 cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, cho con bú không phải là một chống chỉ định. Tuy nhiên cần cân nhắc lợi ích cùa mẹ và nguy cơ có thể xảy ra trên con.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo được.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng dị ứng tuy hiếm gặp, nhưng đôi khi rất nặng. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1000: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quàn, phù mạch miệng - hầu. Ngoài da: Phản ứng dạng mụn trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa. Đau, xơ cứng tại chỗ tiêm, tụ máu ở chi sau khi tiêm. Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy nhẹ thoáng qua. Tim mạch: phù phổi và suy tim sung huyết, huyết khối tĩnh mạch, ngừng tim, huyết áp thấp. Huyết học: Đa hồng cầu, giảm kali màu. Nước tiểu màu đỏ. Các phản ứng trên nếu nhẹ thì thường tự hết. Trừ những phản ứng nặng nguy hiểm như Shock phản vệ, cần cấp cứu bằng cách thở Oxy, hô hấp nhân tạo, tiêm Adrenalin.
Tương tác thuốc
Dùng liều cao và liên tục acid folic có thể làm giảm nồng độ vitamin B12 trong máụ. Acid folic có thể làm giảm đáp ứng điều trị với vitamin B12. Các thuốc ức chế tủy xương như cloramphenicol có thể làm giảm đáp ứng điều trị cùa vitamin B12. Các thuốc kháng histamin, ức chế bơm proton: Làm giảm độ acid dạ dày dẫn đên giảm hấp thu qua tiêu hóa cùa vitamin B12 do đó dẫn đến nguy cơ thiếu hụt vitamin B12 sau khi điều trị kéo dài bằng các thuốc này. Methotrexat, pyrimethamin, các kháng sinh: Nguy cơ ảnh hưởng đến kết quà kiểm tra vi sinh cho chẩn đoán thiếu vitamin B12.
Thành phần
Cyanocobalamin: 1 mg. Tá dược: Natri clorid, natri dihydrophosphat dihydrat, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước để pha thuốc tiêm.
Dược lý
Cyanocobalamin thuộc nhóm thuốc tác dụng lên máu và cơ quan tạo máu. Trong cấu tạo vitamin B12 có chứa cobalt (nên còn gọi là cobalamin), trong đó cyanocobalamin và hydroxocobalamin là hai thuốc chính được dùng trong lâm sàng. Trong cơ thể người các cobalamin tạo thànn các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosyhnethionin rất cần thiết cho các tế bào sao chép và tăng trường, tạo máu, tổng'hợp nucleprotein và myelin. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là 5-adenosylmethionin từ homocystein. Vitamin B12 rất cần thiết cho tât cả các mô có tốc độ sinh trưởng mạnh như các mô tạo máu. ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục ở hệ thống thần kinh, myelin bị phá hủy, đã thấy các tế bào thần kinh ở cột sống và vỏ não bị chết. Tuy nhiên cơ chế gây tổn thương thần kinh do thiếu vitamin B12 còn chưa được biết rõ.
Quá liều
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện thường xuyên hoặc tăng cường hơn. Bệnh nhân có thể thiếu sắt, thiếu acid folic và hạ kali máu. Xử tri: Bổ sung các chất tương ứng nếu thiếu, điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà