- Công dụng/Chỉ định
- Dung dịch uống Polyhema giúp bổ sung sắt cho những bệnh nhân có nguy cơ thiếu sắt.
- Liều lượng và cách dùng
- Tùy theo mức độ thiếu sắt và độ tuổi cụ thể
Trẻ dưới 12 tuổi: dùng theo sự hướng dẫn của các bác sĩ
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 ống/lần x 2 lần/ngày
Cách dùng Polyhema dùng đường uống, tốt nhất dùng trong và sau bữa ă
- Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc khi bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Không sử dụng trong các trường hợp thiếu máu không phải là nguyên nhân thiếu sắt như: tủy xương giảm sản xuất, thiếu máu tan huyết tủy, rối loạn quá trình tạo hồng cầu.
- Thận trọng
- Việc sử dụng quá liều Polyhema có thể gây ngộ độc cho trẻ. Do đó, cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Không lạm dụng thuốc và sử dụng theo liều lượng khuyến cáo.
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng bao gồm: Người có cơ địa dị ứng, người mắc các bệnh đường tiêu hóa, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Polyhema 50mg/10ml có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú để bổ sung sắt cho cơ thể. Tuy nhiên, cần sử dụng theo liều lượng do bác sĩ chỉ định.
- Tác dụng không mong muốn
- Có thể xuất hiện số tác dụng phụ khi uống Polyhema như:
Đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn
Thay đổi màu răng
Phân đen
Dị ứng
- Tương tác thuốc
- Sử dụng sắt cách 2 tiếng khi đang điều trị bằng các thuốc: Tetracyclin, Chloramphenicol, Methyldopa, Levodopa, Fluoroquinolone, Penicillamine, Levothyroxine, các thuốc kháng acid.
- Thành phần
- Mỗi 10ml Polyhema chứa:
Sắt (III) hydroxide polymaltose: 50mg
- Dược lý
- Các muối sắt đóng một vai trò quan trọng trong việc dự phòng và điều trị các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt. Bình thường cơ thể sẽ dự trữ sắt dưới dạng ferritin và hemosiderin để tổng hợp hemoglobin. Sắt (III) ít có khả năng khuếch tán qua màng niêm mạc hơn muốn sắt (II) do khối lượng phân tử lớn. Vì không có ion sắt tự do nên phức hợp IPC (sắt (III) hydroxyd polymaltose) có độ an toàn cao và độc tính thấp hơn so với sắt (II) từ đó ít gây kích ứng và tăng khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Việc sử dụng IPC trong phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu sắt với hiệu quả đã được chứng minh trên lâm sàng, trị số hemoglobin có thể tăng lên tới 0,8mg/dl mỗi tuần.
Sự hấp thu sắt trong cơ thể là một quá trình sinh lý. Sau khi tiếp xúc với vị trí gắn kết sắt ở bề mặt niêm mạc, IPC sẽ giải phóng sắt (III), lúc này sắt (III) sẽ được vận chuyển và trong tế bào niêm mạc một cách chủ động. Ở đây, nó sẽ liên kết với ferritin và transferrin. Sinh khả dụng của thuốc không phụ thuộc vào sự có mặt của thức ăn.
Thời gian bán thải của sắt là khoảng 90 phút. Sắt trong các chế phẩm thường là sắt (II), do đó việc hấp thu sắt (II) là thụ động và không được kiểm soát. Khác với sắt (II), IPC có độ an toàn cao hơn, ít gây kích ứng dạ dày, ít xảy ra tương tác với các chất khác.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Phải ngừng Polyhema ngay và tham khảo các hướng dẫn tiếp theo của bác sĩ điều trị.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm