Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Không
natri citrat, sorbitol
hộp 10 tuýp x 5g
- Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn. - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
DP Hà Nội
Việt Nam
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn. - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
Dùng cho trẻ em: Bơm 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm dự định đi đại tiện 5 - 20 phút.
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để xa tầm tay trẻ em - Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Dùng thuốc kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hãn hữu gây viêm đại trực tràng xung huyết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không.
Cho 1 tuýp 5g: - Hoạt chất: Sorbitol 2.5g, Natri citrat 0.36g. - Tá dược: Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl paraben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ 5g.
Thuốc có tác dụng nhuận tràng, tẩy. Cơ chế gây nhuận tràng: Sorbitol: là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat hóa các chất chứa trong ruột, kích thích tiết cholecytokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu. Natri citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu - muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hòa tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.
Khi sử dụng quá liều có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy, cần ngưng thuốc và sử dụng đúng liều lượng quy định.
Để nơi khô, nhiệt độ từ 15 - 30°C, tránh ánh sáng.
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0