lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Gel trị viêm miệng, lợi và môi Amcinol - Paste 1% hộp 1 tuýp 5g

Gel trị viêm miệng, lợi và môi Amcinol - Paste 1% hộp 1 tuýp 5g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Triamcinolon
Dạng bào chế:Gel bôi ngoài da
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-15024-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Amcinol - Paste 1%

– Triamcinolone acetonide: 0,005 g
– Tá dược: vừa đủ 5 g
(Carboxymethylcellulose sodium, Polysorbate 80, Glycerin, Propylene glycol, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, màu xanh Indigo carmin, màu vàng Tartrazin, nước tinh khiết)

2. Công dụng của Amcinol - Paste 1%

– Dùng ngoài: các bệnh ngoài da đáp ứng với steroid.
– Các chứng viêm đau ở miệng, lợi và môi.

3. Liều lượng và cách dùng của Amcinol - Paste 1%

Thoa thuốc lên vùng bị tổn thương trước khi đi ngủ. Tùy thuộc vào tính chất nghiêm trọng của các triệu chứng, có thể dùng 2– 3 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Amcinol - Paste 1%

– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Nhiễm nấm, nhiễm virus, nhiễm khuẩn ở miệng và họng.

5. Thận trọng khi dùng Amcinol - Paste 1%

– Khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc.
– Ngừng sử dụng thuốc nếu có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc.
– Không sử dụng thuốc trên mắt.
– Dùng thuốc thận trọng ở người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày, bệnh tiểu đường, bệnh nhân lao.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

7. Tác dụng không mong muốn

Nếu điều trị kéo dài có thể gây suy thượng thận, tăng huyết áp, phù, giảm kali huyết, thay đổi chuyển hóa đường, dị hóa protein.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

– Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và Aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticosteroid, gây giảm tác dụng điều trị.
– Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu. Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, Carbenoxolon.
– Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
– Corticosteroid làm tăng sự thanh thải salicylat.
Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

9. Dược lý

Triamcinolone acetonide là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Corticosteroid sau khi bôi lên da có thể được hấp thụ với lượng đủ để tạo nên những tác động toàn thân như ức chế trục hạ đồi– tuyến yên– tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng đường huyết, tăng đường niệu. Để đánh giá sự ức chế trục hạ đồi– tuyến yên– tuyến thượng thận cần phải làm thử nghiệm nước tiểu không có cortisol, thử nghiệm kích thích ACTH. Nếu có ức chế trục hạ đồi– tuyến yên– tuyến thượng thận, cần phải ngưng ngay sử dụng thuốc, giảm tần số dùng hoặc thay thế bằng một loại steroid yếu hơn. Có thể sử dụng các Corticosteroid toàn thân bổ sung nếu xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng của việc ngưng dùng steroid.

11. Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG