lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Genurin 200mg hộp 30 viên

Genurin 200mg hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Flavoxat
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Growena Impex
Số đăng ký:VN-5383-10
Nước sản xuất:Italy
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Genurin 200mg

Hoạt chất: Flavoxate hydrocloride 200 mg
Tá dược: Talc, macrogol stearate, lactose, magnesi stearate , povidone, titan dioxyde, cellulose vi tinh thể, carboxymethy|-starch, macrogol 6000, hypromellose.

2. Công dụng của Genurin 200mg

Genurin được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng trên xương mu, làm giảm số lần tiểu không kiểm soát có thể xảy ra trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để làm giảm co thắt niệu đạo-bàng quang do đặt ống thông, soi bàng quang hoặc lưu ống thông tiểu; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt ống thông tiểu; các di chứng do phẫu thuật đường tiết niệu dưới.

3. Liều lượng và cách dùng của Genurin 200mg

Cách dùng: Đường uống.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày.
Trẻ em (từ 12 - 18 tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày.
Nhi khoa: không nên dùng Genurin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Genurin 200mg

Thuốc Genurin 200Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định flavoxate cho các bệnh nhân có các tình trạng tắc nghẽn sau: tắc môn vị hoặc tắc tá tràng, các chấn thương gây tắc ruột, ruột mất tính giãn, xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh lý niệu tắc nghẽn của đường tiết niệu dưới.
Quá mẫn với flavoxate hydrochloride hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Genurin 200mg

Cần thận trọng khi dùng Genurin ở bệnh nhân nghi ngờ bị tăng nhãn áp, đặc biệt các trường hợp bị tăng nhãn áp góc đóng. Khi có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nên dùng flavoxate phối hợp với liệu pháp chống nhiễm khuẩn thích hợp.
Không nên dùng thuốc này khi bệnh nhân có vấn đề về bệnh di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactose hay kém hấp thu glucose-galactose.
Khả năng bị rối loạn dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn) biến mất khi dùng thuốc lúc no. Trường hợp xuất hiện trạng thái ngủ lơ mơ, nên giảm khoảng cách dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Vì không có bằng chứng về độ an toàn khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai cũng không có bằng chứng từ các động vật được nghiên cứu rằng thuốc có khả năng gây rủi ro hay không, nên tránh dùng Genurin ở phụ nữ mang thai trừ khi không có thuốc thay thế an toàn hơn.
Thời kỳ cho con bú
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần phải báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt khi dùng thuốc để thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
- Rối loạn tâm thần: Căng thẳng, lú lẫn tâm thần (đặc biệt ở người cao tuổi)
- Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu
- Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ, rối loạn điều tiết thị giác, tăng nhãn áp
- Rối loạn ở tai và tai trong: Chóng mặt
- Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, khó nuốt, buồn nôn, nôn. Buồn nôn và nôn sẽ hết khi uống thuốc lúc no.
- Rối loạn da và các mô dưới da: Phù mạch, mề đay, hồng ban, ban, ngứa
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu khó
- Rối loạn tổng thể và điều kiện nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, sốt cao
- Rối loạn gan mật: Vàng da, rối loạn gan, men gan bất thường

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: thuốc chống co thắt đường tiết niệu - flavoxate
Mã ATC: G04BD02
Cơ chế tác động
Flavoxate hydrochloride (và chất chuyển hóa chính của nó, methylflavone carboxylic acid - MFCA) là chất chống co thắt chọn lọc ở đường tiết niệu. Trong các nghiên cứu trên động vật và trên người, flavoxate hydrochloride đã được chứng minh là có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên các sợi cơ trơn.
Cơ chế tác động liên quan đến sự tích tụ nội bào AMP vòng và tác động chẹn calci. Thuốc ức chế sự co thắt bàng quang gây ra bởi các chất chủ vận khác nhau hoặc do kích thích điện và ức chế tần số co thắt làm trống bàng quang. Thuốc làm tăng dung tích bàng quang, làm giảm ngưỡng và áp lực tiểu tiện.
Ngoài ra, các nghiên cứu trên động vật cho thấy flavoxate hydrochloride có tính chất giảm đau và gây tê tại chỗ. Flavoxate không có ảnh hưởng đáng kể trên chức năng tim hoặc hô hấp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có trường hợp quá liều được báo cáo. Các dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều đáng kể của Genurin được dự đoán là tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường liên quan đến các điểm cuối của thần kinh tự trị và não bộ, gồm có buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, da khô nóng, sốt, nhịp xoang nhanh, tăng huyết áp, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mê sảng, kích động và ảo thị giác.
Ít gặp hơn, các dấu hiệu đặc trưng toàn thân do tính độc của chất kháng cholinergic bao gồm rung giật cơ, hôn mê, co giật, rối loạn dẫn truyền tim và rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, liệt ruột, bí tiểu.
Tiến hành điều trị hỗ trợ và theo dõi trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc, không cần điều trị đặc hiệu khác, là cần thiết đối với phần lớn các bệnh nhân. Lợi ích của việc khử độc dạ dày chưa chắc chắn.
Xem xét dùng than hoạt nếu bệnh nhân uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng một giờ. Vai trò của việc rửa dạ dày chỉ được xem xét ở người lớn khi vừa uống quá liều một lượng thuốc có thể đe dọa tính mạng trong vòng một giờ và chỉ khi lợi ích cao hơn rủi ro.
Vì chiến lược xử lý tình trạng thuốc quá liều liên tục tiến triển, nên liên hệ với trung tâm kiểm soát chất độc để xác định các khuyến cáo mới nhất để quản lý trường hợp thuốc quá liều.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG