lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/143f11fc36704d4f873734c96935ad4a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/14c0f00eac1f46d281af17af9164cde5.png
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Genurin 200mg hộp 30 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Flavoxat
Dạng bào chế
hộp 30 viên
Công dụng
Genurin được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng trên xương mu, làm giảm số lần tiểu không kiểm soát có thể xảy ra trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để làm giảm co thắt niệu đạo-bàng quang do đặt ống thông, soi bàng quang hoặc lưu ống thông tiểu; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt ống thông tiểu; các di chứng do phẫu thuật đường tiết niệu dưới.
Thương hiệu
Growena Impex
Nước sản xuất
Italy
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Genurin được chỉ định để làm giảm triệu chứng tiểu khó, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng trên xương mu, làm giảm số lần tiểu không kiểm soát có thể xảy ra trong viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để làm giảm co thắt niệu đạo-bàng quang do đặt ống thông, soi bàng quang hoặc lưu ống thông tiểu; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt ống thông tiểu; các di chứng do phẫu thuật đường tiết niệu dưới.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Đường uống. Liều dùng Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày. Trẻ em (từ 12 - 18 tuổi): 1 viên x 3 lần/ngày. Nhi khoa: không nên dùng Genurin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định
Thuốc Genurin 200Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau: Chống chỉ định flavoxate cho các bệnh nhân có các tình trạng tắc nghẽn sau: tắc môn vị hoặc tắc tá tràng, các chấn thương gây tắc ruột, ruột mất tính giãn, xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh lý niệu tắc nghẽn của đường tiết niệu dưới. Quá mẫn với flavoxate hydrochloride hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần thận trọng khi dùng Genurin ở bệnh nhân nghi ngờ bị tăng nhãn áp, đặc biệt các trường hợp bị tăng nhãn áp góc đóng. Khi có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nên dùng flavoxate phối hợp với liệu pháp chống nhiễm khuẩn thích hợp. Không nên dùng thuốc này khi bệnh nhân có vấn đề về bệnh di truyền hiếm gặp như bất dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactose hay kém hấp thu glucose-galactose. Khả năng bị rối loạn dạ dày-ruột (buồn nôn, nôn) biến mất khi dùng thuốc lúc no. Trường hợp xuất hiện trạng thái ngủ lơ mơ, nên giảm khoảng cách dùng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Vì không có bằng chứng về độ an toàn khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai cũng không có bằng chứng từ các động vật được nghiên cứu rằng thuốc có khả năng gây rủi ro hay không, nên tránh dùng Genurin ở phụ nữ mang thai trừ khi không có thuốc thay thế an toàn hơn. Thời kỳ cho con bú Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần phải báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt khi dùng thuốc để thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu - Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn - Rối loạn tâm thần: Căng thẳng, lú lẫn tâm thần (đặc biệt ở người cao tuổi) - Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu - Rối loạn ở mắt: Nhìn mờ, rối loạn điều tiết thị giác, tăng nhãn áp - Rối loạn ở tai và tai trong: Chóng mặt - Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh - Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, khó nuốt, buồn nôn, nôn. Buồn nôn và nôn sẽ hết khi uống thuốc lúc no. - Rối loạn da và các mô dưới da: Phù mạch, mề đay, hồng ban, ban, ngứa - Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu khó - Rối loạn tổng thể và điều kiện nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, sốt cao - Rối loạn gan mật: Vàng da, rối loạn gan, men gan bất thường
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được tiến hành.
Thành phần
Hoạt chất: Flavoxate hydrocloride 200 mg Tá dược: Talc, macrogol stearate, lactose, magnesi stearate , povidone, titan dioxyde, cellulose vi tinh thể, carboxymethy|-starch, macrogol 6000, hypromellose.
Dược lý
Nhóm dược lý: thuốc chống co thắt đường tiết niệu - flavoxate Mã ATC: G04BD02 Cơ chế tác động Flavoxate hydrochloride (và chất chuyển hóa chính của nó, methylflavone carboxylic acid - MFCA) là chất chống co thắt chọn lọc ở đường tiết niệu. Trong các nghiên cứu trên động vật và trên người, flavoxate hydrochloride đã được chứng minh là có tác dụng chống co thắt trực tiếp trên các sợi cơ trơn. Cơ chế tác động liên quan đến sự tích tụ nội bào AMP vòng và tác động chẹn calci. Thuốc ức chế sự co thắt bàng quang gây ra bởi các chất chủ vận khác nhau hoặc do kích thích điện và ức chế tần số co thắt làm trống bàng quang. Thuốc làm tăng dung tích bàng quang, làm giảm ngưỡng và áp lực tiểu tiện. Ngoài ra, các nghiên cứu trên động vật cho thấy flavoxate hydrochloride có tính chất giảm đau và gây tê tại chỗ. Flavoxate không có ảnh hưởng đáng kể trên chức năng tim hoặc hô hấp.
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều được báo cáo. Các dấu hiệu và triệu chứng khi dùng quá liều đáng kể của Genurin được dự đoán là tương tự như các thuốc kháng cholinergic khác. Các dấu hiệu và triệu chứng này thường liên quan đến các điểm cuối của thần kinh tự trị và não bộ, gồm có buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, giãn đồng tử, khô miệng và lưỡi, da khô nóng, sốt, nhịp xoang nhanh, tăng huyết áp, mất điều hòa, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mê sảng, kích động và ảo thị giác. Ít gặp hơn, các dấu hiệu đặc trưng toàn thân do tính độc của chất kháng cholinergic bao gồm rung giật cơ, hôn mê, co giật, rối loạn dẫn truyền tim và rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, liệt ruột, bí tiểu. Tiến hành điều trị hỗ trợ và theo dõi trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc, không cần điều trị đặc hiệu khác, là cần thiết đối với phần lớn các bệnh nhân. Lợi ích của việc khử độc dạ dày chưa chắc chắn. Xem xét dùng than hoạt nếu bệnh nhân uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng một giờ. Vai trò của việc rửa dạ dày chỉ được xem xét ở người lớn khi vừa uống quá liều một lượng thuốc có thể đe dọa tính mạng trong vòng một giờ và chỉ khi lợi ích cao hơn rủi ro. Vì chiến lược xử lý tình trạng thuốc quá liều liên tục tiến triển, nên liên hệ với trung tâm kiểm soát chất độc để xác định các khuyến cáo mới nhất để quản lý trường hợp thuốc quá liều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà